Thông báo về việc tuyển sinh hệ chính quy tuyển mới trong Công an nhân dân năm 2022
THÔNG BÁO
Về việc tuyển sinh hệ chính
quy tuyển mới
trong Công an nhân dân năm
2022
Công an tỉnh Lào Cai thông
báo tuyển sinh hệ chính quy tuyển mới trong Công an nhân dân năm 2022 như sau:
I. TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY TUYỂN MỚI
1. Khu vực tuyển
sinh:
- Phía Bắc: Từ tỉnh Thừa Thiên Huế trở
ra;
- Phía Nam: Từ thành phố Đà Nẵng trở
vào.
- Học viện Chính trị CAND, Trường Đại
học PCCC, Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND, Học viện Quốc tế; ngành An
toàn thông tin của Học viện ANND; gửi đào tạo ngành y khoa tại Học viện Quân y:
Toàn quốc.
- Học viện CSND, các ngành còn lại của Học viện
ANND: Phía Bắc.
- Trường Đại học ANND, Trường Đại học CSND: Phía
Nam.
2. Phương thức tuyển
sinh: 03 phương thức, gồm:
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh hiện
htrunành của Bộ GD&ĐT, quy định của Bộ Công an. Áp dụng đối với tất cả các
trường CAND.
-
Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế (chứng chỉ IELTS Academic hoặc chứng chỉ
TOEFL iBT hoặc chứng chỉ HSK) theo quy định của Bộ Công an. Áp dụng đối với Học viện Quốc tế, Học viện
Chính trị CAND, ngành Nghiệp vụ An ninh, Nghiệp vụ Cảnh sát.
- Phương thức 3: Xét tuyển theo kết
quả thi tốt nghiệp THPT theo các tổ hợp (A00,
A01, B00, C00, C03, D01, D04) kết hợp với kết quả Bài thi tuyển sinh trình độ đại học CAND chính quy
tuyển mới theo tổ hợp (CA1, CA2, CA3, CA4), gọi tắt là bài thi Bộ Công an. Áp dụng
đối với tất cả các trường CAND, cụ thể:
+ Xét tuyển đào tạo các ngành nghiệp vụ An
ninh, Cảnh sát:
Tổ hợp A00,
A01, C03, D01 và bài thi CA1, CA2.
+ Ngành An toàn thông tin tại Học viện ANND:
Tổ hợp A00,
A01 và bài thi: CA1.
+ Các ngành do Học viện Chính trị CAND đào tạo:
Tổ hợp A01,
C00, C03, D01 và bài thi CA1, CA2.
+ Các ngành do Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu
cần CAND đào tạo:
Tổ hợp A00, A01 và bài thi CA1.
+ Các ngành do Trường Đại học Phòng cháy chữa
cháy đào tạo:
Tổ hợp A00 và
bài thi CA1.
+ Ngành Ngôn ngữ Anh của Học viện Quốc tế:
Tổ hợp A01,
D01 và bài thi CA1, CA2.
+ Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc của Học viện Quốc
tế:
Tổ hợp D01, D04 và bài thi CA1, CA2, CA3, CA4.
+ Gửi đào tạo đại học ngành Bác sĩ đa khoa:
Tổ hợp B00 và bài thi CA1.
- Ký hiệu mã tổ hợp xét tuyển theo quy
ước của Bộ GD & ĐT:
TT
|
Mã tổ
hợp
|
Môn
|
1.
|
A00
|
Toán,
Vật lý, Hóa học
|
2.
|
A01
|
Toán,
Vật lý, tiếng Anh
|
3.
|
B00
|
Toán,
Hóa học, Sinh học
|
4.
|
C00
|
Ngữ
văn, Lịch sử, Địa lý
|
5.
|
C03
|
Toán,
Ngữ văn, Lịch sử
|
6.
|
D01
|
Toán,
Ngữ văn, tiếng Anh
|
7.
|
D04
|
Toán,
Ngữ Văn, tiếng Trung Quốc
|
- Trường hợp Bộ Công an không tổ chức thi bài thi Bộ Công an thì xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT theo
các tổ hợp (A00, A01, B00, C00, C03, D01,
D04) kết hợp với kết quả học THPT.
Áp dụng đối với tất cả các trường CAND theo tổ hợp tương tự Phương thức 3. Trường
hợp Bộ GD&ĐT không tổ chức thi tốt nghiệp và Bộ Công an không tổ chức thi hoặc
thí sinh do ảnh hưởng của dịch bệnh không thể tham gia thi tốt nghiệp THPT,
không tham gia thi bài thi Bộ Công an thì căn cứ hướng dẫn của
Bộ GD&ĐT và tình hình thực tế, X02 sẽ phối hợp với X01 tham mưu đề xuất xác
định chỉ tiêu và tổ chức xét tuyển.
3. Chỉ tiêu tuyển sinh: 2.050 chỉ
tiêu, được xác định theo từng trường, từng vùng, từng ngành, từng đối tượng
(nam, nữ), từng phương thức tuyển sinh.
TT
|
Tên trường/ngành đào tạo/Địa bàn tuyển
sinh
|
Ký hiệu trường
|
Ký hiệu ngành
|
Tổng chỉ tiêu
|
Chỉ
tiêu theo Phương thức 1
|
Chỉ
tiêu theo Phương thức 2
|
Chỉ tiêu theo Phương thức 3
|
Tổ hợp xét tuyển theo Phương thức 3
|
Mã
bài thi đánh giá của BCA sử dụng để XT
|
1
|
Học viện An ninh nhân dân
|
ANH
|
|
450
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Nhóm
ngành nghiệp vụ An ninh
|
|
7860100
|
350
|
|
|
|
A00, A01, C03, D01
|
CA1, CA2
|
|
- Địa bàn 1
|
|
|
130
|
Nam: 11; Nữ: 02
|
Nam: 11; Nữ: 02
|
Nam: 95; Nữ: 9
|
|
|
|
- Địa bàn 2
|
|
|
110
|
Nam: 09; Nữ: 01
|
Nam: 10; Nữ: 02
|
Nam: 80; Nữ: 08
|
|
|
|
- Địa bàn 3
|
|
|
90
|
Nam: 07; Nữ: 01
|
Nam: 08; Nữ: 02
|
Nam: 66; Nữ: 06
|
|
|
|
- Địa bàn 8
|
|
|
20
|
|
Nam: 04
|
Nam: 16
|
|
|
1.2
|
Ngành
An toàn thông tin
|
|
7480202
|
50
|
|
|
|
A00, A01
|
CA1
|
|
- Phía Bắc
|
|
|
25
|
Nam: 05
|
|
Nam: 18; Nữ: 02
|
|
|
|
- Phía Nam
|
|
|
25
|
Nam: 05
|
|
Nam: 18; Nữ: 02
|
|
|
1.3
|
Y khoa (gửi đào tạo tại Học viện Quân y)
|
|
7720101
|
50
|
|
|
|
B00
|
CA1
|
|
- Phía Bắc
|
|
|
25
|
Nam: 05
|
|
Nam: 20
|
|
|
|
- Phía Nam
|
|
|
25
|
Nam: 05
|
|
Nam: 20
|
|
|
2
|
Học viện Cảnh sát nhân dân
|
CSH
|
|
500
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Nhóm
ngành nghiệp vụ Cảnh sát
|
|
7860100
|
|
|
|
|
A00, A01, C03, D01
|
CA1, CA2
|
|
- Địa bàn 1
|
|
|
170
|
Nam: 15; Nữ: 02
|
Nam: 15; Nữ: 02
|
Nam: 124; Nữ: 12
|
|
|
|
- Địa bàn 2
|
|
|
160
|
Nam: 14; Nữ: 02
|
Nam: 14; Nữ: 02
|
Nam: 117; Nữ: 11
|
|
|
|
- Địa bàn 3
|
|
|
140
|
Nam: 06; Nữ: 01
|
Nam: 19; Nữ: 02
|
Nam: 101; Nữ: 11
|
|
|
|
- Địa bàn 8
|
|
|
30
|
|
Nam: 06
|
Nam: 20; Nữ: 04
|
|
|
3
|
Học viện Chính trị CAND
|
HCA
|
|
100
|
|
|
|
|
|
3.1.
|
Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước
|
|
7310200
|
|
|
|
|
A01, C00, C03, D01
|
CA1, CA2
|
|
- Phía Bắc
|
|
|
50
|
Nam:
04; Nữ: 01
|
Nam:
04; Nữ: 01
|
Nam:
37; Nữ: 03
|
|
|
|
- Phía Nam
|
|
|
50
|
Nam: 04; Nữ: 01
|
Nam: 04; Nữ: 01
|
Nam: 37; Nữ: 03
|
|
|
4.
|
Trường Đại học An ninh nhân dân
|
ANS
|
|
350
|
|
|
|
|
|
4.1.
|
Nhóm
ngành nghiệp vụ An ninh
|
|
7860100
|
|
|
|
|
A00, A01, C03, D01
|
CA1, CA2
|
|
- Địa bàn 4
|
|
|
90
|
Nam: 07; Nữ: 01
|
Nam: 08; Nữ: 02
|
Nam: 66; Nữ: 06
|
|
|
|
- Địa bàn 5
|
|
|
50
|
Nam: 04; Nữ: 01
|
Nam: 04;
|
Nam: 37; Nữ: 04
|
|
|
|
- Địa bàn 6
|
|
|
110
|
Nam: 09; Nữ: 01
|
Nam: 10; Nữ: 02
|
Nam: 80; Nữ: 08
|
|
|
|
- Địa bàn 7
|
|
|
80
|
Nam: 07; Nữ: 01
|
Nam: 07; Nữ: 01
|
Nam: 58; Nữ: 06
|
|
|
|
- Địa bàn 8
|
|
|
20
|
|
Nam: 04
|
Nam: 16
|
|
|
5
|
Trường Đại học Cảnh sát nhân dân
|
CSS
|
7860100
|
450
|
|
|
|
|
|
5.1.
|
Nhóm
ngành nghiệp vụ Cảnh sát
|
|
|
|
|
|
|
A00, A01, C03, D01
|
CA1, CA2
|
|
- Địa bàn 4
|
|
|
120
|
Nam: 10; Nữ: 01
|
Nam: 11; Nữ: 02
|
Nam: 87; Nữ: 09
|
|
|
|
- Địa bàn 5
|
|
|
70
|
Nam: 06; Nữ: 01
|
Nam: 06; Nữ: 01
|
Nam: 50; Nữ: 06
|
|
|
|
- Địa bàn 6
|
|
|
130
|
Nam: 11; Nữ: 01
|
Nam: 12; Nữ: 02
|
Nam: 95; Nữ: 09
|
|
|
|
- Địa bàn 7
|
|
|
100
|
Nam: 08; Nữ: 01
|
Nam: 09; Nữ: 02
|
Nam: 73; Nữ: 07
|
|
|
|
- Địa bàn 8
|
|
|
40
|
|
Nam: 06;
|
Nam: 20; Nữ: 04
|
|
|
6.
|
|
|
|
50
|
|
|
|
|
|
6.1.
|
|
|
7860113
|
|
|
|
|
A00
|
CA1
|
|
|
PCH
|
|
25
|
Nam: 05
|
|
Nam: 18; Nữ: 02
|
|
|
|
|
PCS
|
|
25
|
Nam: 05
|
|
Nam: 18; Nữ: 02
|
|
|
7.
|
Trường
Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
7.1.
|
Nhóm ngành Kỹ thuật - Hậu cần
|
|
7480200
|
|
|
|
|
A00, A01
|
CA1
|
|
- Phía Bắc
|
HCB
|
|
50
|
Nam: 09; Nữ: 01
|
|
Nam: 36; Nữ: 04
|
|
|
|
- Phía Nam
|
HCN
|
|
50
|
Nam: 09; Nữ: 01
|
|
Nam: 36; Nữ: 04
|
|
|
8.
|
Học viện Quốc tế
|
AIS
|
|
50
|
|
|
|
|
|
8.1
|
- Ngôn ngữ Anh
|
|
7220201
|
30
|
Nam: 05; Nữ: 05
|
Nam: 04; Nữ: 04
|
Nam: 06; Nữ: 06
|
A01, D01
|
CA1, CA2
|
8.2
|
- Ngôn ngữ Trung quốc
|
|
7220204
|
20
|
Nam: 03; Nữ: 03
|
Nam: 03; Nữ: 03
|
Nam: 04; Nữ: 04
|
D01, D04
|
CA1, CA2, CA3, CA4
|
- Mỗi thí sinh được tham gia xét tuyển nhiều
phương thức tại một trường CAND.
- Trường hợp
Phương thức 1 không tuyển đủ chỉ tiêu, thí sinh trúng tuyển theo Phương thức 1
không xác nhận nhập học hoặc thí sinh trúng tuyển trượt tốt nghiệp THPT thì chỉ
tiêu chưa tuyển được sẽ chuyển sang xét tuyển theo Phương thức 2 (nếu trường có xét tuyển theo Phương thức 2)
và ngược lại hoặc Phương thức 3 (nếu trường
không xét tuyển theo Phương thức 2).
- Trường hợp
Phương thức 1 và Phương thức 2 không tuyển đủ chỉ tiêu hoặc thí sinh trúng tuyển
theo Phương thức 1 và Phương thức 2 không xác nhận nhập học hoặc thí sinh trúng
tuyển trượt tốt nghiệp THPT thì chỉ tiêu chưa tuyển được sẽ chuyển hết sang xét
tuyển theo Phương thức 3.
4. Đối tượng, điều kiện dự
tuyển
4.1. Đối tượng
- Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ.
- Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND có
quyết định xuất ngũ trong vòng 12 tháng tính đến tháng dự tuyển.
- Công dân có hộ khẩu thường
trú tại địa phương (gồm học sinh tốt nghiệp
trung học phổ thông năm 2022 và các năm trước; công dân hoàn thành nghĩa vụ
quân sự có quyết định xuất ngũ trong vòng 12 tháng tính đến tháng dự tuyển).
4.2. Điều kiện đăng ký dự tuyển
4.2.1. Điều kiện chung: Ngoài đảm bảo các điều kiện theo quy định của Bộ GD&ĐT, phải đáp ứng
các điều kiện sau:
- Tiêu chuẩn chính trị, phẩm chất đạo đức:
Thực hiện theo Thông tư số
44/2018/TT-BCA ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn
chính trị của cán bộ, chiến sĩ CAND; Hướng dẫn số 577/X01-P6 ngày 14/01/2019 và
Hướng dẫn số 1144/X01-P6 ngày 24/01/2019 của Cục X01.
+ Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại
ngũ có thời gian công tác từ 15 tháng trở lên tính đến tháng thi tuyển;
phân loại cán bộ đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên trong năm liền trước với
năm dự tuyển.
+ Công dân hoàn thành nghĩa vụ
tham gia CAND trong thời gian tại ngũ, hàng năm đều đạt mức “Hoàn thành
nhiệm vụ” trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm đạt mức “Hoàn thành tốt nhiệm vụ”.
- Học lực, hạnh kiểm:
+ Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại
ngũ và công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND: Trong những năm học
trung học phổ thông hoặc tương đương đạt học lực từ Khá trở lên (theo kết
luận học bạ); từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND đạt từ 6,5 điểm trở lên.
+ Công
dân có hộ khẩu thường trú tại địa phương: Trong những năm học trung
học phổ thông hoặc tương đương đạt học lực từ Khá trở lên (theo kết
luận học bạ); từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND phải đạt từ 7,0 điểm trở lên, trường hợp là người
dân tộc thiểu số từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND phải đạt từ 6,5 điểm trở lên.
- Trong những năm học trung học phổ thông hoặc
tương đương hạnh kiểm đạt loại Khá trở
lên (theo kết luận học bạ); chưa kết
hôn, chưa có con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật (Không áp dụng đối với Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ và công
dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND).
- Tuổi đời: Tính đến năm dự tuyển, không quá 22 tuổi, trường hợp là người dân tộc thiểu số không quá 25 tuổi (Không áp dụng đối với Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ và công
dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND).
- Sức khỏe:
Chỉ tuyển thí sinh đạt tiêu chuẩn sức khỏe loại 1, loại 2 và đáp ứng các chỉ
số đặc biệt theo quy định tại Thông tư số 45/2019/TT-BCA ngày 02/10/2019 của Bộ
Công an quy định về tiêu chuẩn sức khỏe và khám sức khỏe công dân tuyển chọn thực
hiện nghĩa vụ tham gia CAND, trong đó:
+ Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ và
công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND: Chiều cao áp dụng theo tiêu chuẩn chiều
cao tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND tại thời điểm tuyển chọn.
+ Công
dân có hộ khẩu thường trú tại địa phương: Chiều cao Từ 1m64 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m58 đến 1m80 đối với nữ; trường hợp là người dân tộc thiểu số: từ 1m62 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m56 đến 1m80 đối với nữ.
+ Chỉ số khối cơ thể (BMI) được tính bằng trọng lượng (đơn vị tính: ki-lô-gam) chia cho bình phương chiều cao (đơn vị tính: mét) đạt từ 18,5 đến 30.
+ Nếu mắt bị tật khúc xạ thì không quá 3 đi-ốp, kiểm tra thị lực qua
kính mắt đạt 10/10, tổng thị lực 2 mắt đạt 19/10 trở lên (các thí sinh không đảm bảo tiêu chuẩn
thị lực như trên không được cam kết tiêu chuẩn về mắt).
4.3. Điều kiện dự tuyển đối
với thí sinh đăng ký dự tuyển theo từng phương thức
Ngoài đảm bảo các điều kiện dự tuyển chung tại mục 4.2, thí
sinh đăng ký dự tuyển theo từng phương thức phải đáp ứng các điều kiện sau:
4.3.1. Đối
với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 1
- Về giải đạt được:
+ Thí sinh được triệu tập
tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế theo quy định của
Bộ GD&ĐT có môn trùng với môn thuộc tổ hợp đăng ký dự tuyển vào trường CAND
được xét tuyển thẳng một trong các trường CAND theo nguyện vọng của thí sinh;
+ Thí sinh trong đội tuyển
quốc gia tham dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế theo quy định của Bộ
GD&ĐT được xét tuyển thẳng một trong các trường CAND theo nguyện vọng của
thí sinh;
+ Thí sinh đạt giải nhất,
nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT môn Toán, Vật lý, Hóa
học, Lịch sử, Văn học, Tiếng Anh được xét tuyển thẳng vào một trong các trường:
Học viện ANND, Học viện CSND, Trường Đại học ANND, Trường Đại học CSND;
+ Thí sinh đạt giải nhất,
nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT môn Toán, Vật lý,
Lịch sử, Văn học, Địa lý, Tiếng Anh được xét tuyển thẳng vào Học viện Chính trị
CAND;
+ Thí sinh đạt giải nhất,
nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT môn Tiếng Anh được
xét tuyển thẳng vào ngành Ngôn ngữ Anh của Học viện Quốc tế;
+ Thí sinh đạt giải nhất,
nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT môn Tiếng Trung Quốc
được xét tuyển thẳng vào ngành Ngôn ngữ Trung Quốc của Học viện Quốc tế;
+ Thí sinh đạt giải nhất,
nhì, ba môn Toán, Hóa học, Sinh học trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia
bậc THPT hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp
quốc gia bậc THPT một trong các lĩnh vực: Hóa Sinh, Y Sinh và khoa học Sức
kh