Đăng ký sang tên xe trong cùng điểm đăng ký Công an cấp huyện
Trình tự, cách thức thực hiện |
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Chủ xe đăng nhập cổng dịch vụ công kê khai các thông tin vào Giấy khai đăng ký xe điện tử (theo mẫu số 01A/58) và nhận mã số thứ tự, lịch hẹn giải quyết hồ sơ qua địa chỉ thư điện tử hoặc qua tin nhắn điện thoại để làm thủ tục đăng ký xe tại cơ quan đăng ký xe.
Trường hợp đến trực tiếp nộp hồ sơ sang tên và kê khai giấy khai đăng ký xe (mẫu 01) theo quy định.
Bước 3: Nộp hồ sơ đề nghị sang tên tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Công an cấp huyện. Cán bộ, chiến sĩ tiếp nhận và nhập mã hồ sơ đăng ký trực tuyến của chủ xe trên hệ thống đăng ký, quản lý xe để kiểm tra thông tin khai báo đăng ký trực tuyến của chủ xe; in Giấy khai đăng ký xe điện tử trên hệ thống; đối chiếu giấy tờ chủ xe theo quy định tại Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020; Thông tư 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022.
Đối chiếu giấy tờ chủ xe, giấy khai đăng ký xe với các giấy tờ của xe. Sắp xếp hồ sơ theo thứ tự: Giấy khai đăng ký xe, giấy tờ lệ phí trước bạ, giấy tờ chuyển quyền sở hữu, giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe (nếu có) và các giấy tờ của xe liên quan đến chủ xe (nếu có), đánh số thứ tự, thống kê, trích yếu tài liệu vào bìa hồ sơ.
Nếu hồ sơ đăng ký xe không đảm bảo thủ tục theo quy định thì hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần cho chủ xe hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 4: Kiểm tra thực tế xe:
a) Trực tiếp đối chiếu nội dung trong giấy khai đăng ký xe với thực tế xe, gồm: Nhãn hiệu, loại xe, số máy, số khung, màu sơn, số chỗ ngồi và các thông số kỹ thuật khác; kiểm tra toàn bộ, chi tiết hình dáng kích thước, tổng thành khung, tổng thành máy của xe;
b) Chà số khung dán vào giấy khai đăng ký xe, đối chiếu số máy thực tế so với bản chà số máy dán tại giấy khai đăng ký xe và ký xác nhận kiểm tra lên bản chà số máy, số khung đó (một phần chữ ký trên bản chà, phần còn lại trên giấy khai đăng ký xe); ghi rõ ngày, tháng, năm và họ, tên cán bộ kiểm tra xe.
Bước 5: Kiểm tra nhập thông tin bổ sung chủ mới trên hệ thống đăng ký quản lý xe; đối chiếu giấy tờ chuyển quyền sở hữu, giấy tờ lệ phí trước bạ với dữ liệu đăng ký xe hoặc kiểm tra thông tin chủ mới tại giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe.
Bước 6: Hướng dẫn chủ xe kiểm tra thông tin: Chủ xe và xe, cấp biển số ngẫu nhiên trên hệ thống đăng ký, quản lý xe theo quy định; ghi biển số vào giấy khai đăng ký xe.
Bước 7: Cấp giấy hẹn cho chủ xe; trường hợp chủ xe có yêu cầu chuyển chứng nhận đăng ký xe qua Bưu điện thì hướng dẫn chủ xe làm thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ chuyển phát chứng nhận đăng ký xe.
Bước 7: Thu lệ phí đăng ký xe theo quy định.
Bước 8: Trả chứng nhận đăng ký xe. |
Thành phần hồ sơ |
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu), |
Mẫu số 1 Giấy khai đăng ký xe.doc
|
Bản chính: 1
Bản sao: |
b) Giấy tờ lệ phí trước bạ. |
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
c) Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe. |
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
d) Giấy chứng nhận đăng ký xe. |
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
đ) Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe (nếu có); |
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
e) Giấy tờ của chủ xe. |
|
Bản chính: 1
Bản sao: 1 |
Khi cơ sở dữ liệu cơ quan đăng ký xe kết nối với cơ sở dữ liệu của các Bộ, ngành thì các giấy tờ nêu trên được thay thế bằng dữ liệu điện tử là căn cứ để cấp đăng ký, biển số xe. |
|
Bản chính: 0
Bản sao: 0 |
|
Số lượng hồ sơ (bộ) |
01 |
Thời hạn giải quyết |
02 Ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Người nước ngoài, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài, Hợp tác xã |
Cơ quan thực hiện TTHC |
Công an huyện |
Kết quả thực hiện TTHC |
Giấy chứng nhận đăng ký xe, Biển số xe |
Phí, lệ phí (nếu có) |
|
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC |
Xe đã được đăng ký, quản lý tại Công an cấp huyện. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
Số ký hiệu |
Trích yếu |
Ngày ban hành |
Cơ quan ban hành |
23/2008/QH12 |
23/2008/QH12 |
13-11-2008 |
Quốc Hội |
Thông tư số 229/2016/TT-BTC |
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ |
11-11-2016 |
|
58/2020/TT-BCA |
Thông tư 58/2020/TT-BCA |
16-06-2020 |
|
15/2022/TT-BCA |
Thông tư 15/2022/TT-BCA |
06-04-2022
|
|
Cơ quan ban hành |
|
Số hồ sơ |
|
Lĩnh vực |
|
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
|
Cơ quan có thẩm quyền quyết định |
|
Cơ quan được ủy quyền |
|
Cơ quan phối hợp |
|
Văn bản quy định lệ phí |
|
Tình trạng hiệu lực |
|
Ngày có hiệu lực |
|
Ngày hết hiệu lực |
|
Phạm vi áp dụng |
|
STT |
Tên thủ tục |
Cơ quan ban hành |
Các tệp tin đính kèm thủ tục hành chính
|
|
-
Đang online:
1
-
Hôm nay:
1
-
Trong tuần:
1
-
Tất cả:
1
|
|