Công an tỉnh Lào Cai thông báo tổ chức sơ tuyển tuyển sinh tuyển mới đào tạo trình độ đại học đối với người đã có bằng tốt nghiệp đại học trở lên các trường ngoài ngành Công an nhân dân (Văn bằng 2 tuyển mới) Đợt 2 - thực hiện chỉ tiêu năm 2023 thi tuyển vào tháng 11 năm 2023
Công an tỉnh Lào Cai thông báo
Tổ chức sơ tuyển tuyển sinh tuyển mới đào tạo trình độ đại học
đối với người đã có bằng tốt nghiệp đại học trở lên các trường
ngoài ngành Công an nhân dân (Văn bằng 2 tuyển mới)
Đợt 2 - thực hiện chỉ tiêu năm 2023 thi tuyển vào tháng 11 năm 2023
Công an tỉnh Lào Cai thông báo tổ chức sơ tuyển tuyển sinh tuyển mới đào tạo trình độ đại học đối với người đã có bằng tốt nghiệp đại học trở lên các trường ngoài ngành Công an nhân dân (Văn bằng 2 tuyển mới) đợt 2 năm 2023 như sau:
I. THÔNG TIN TUYỂN SINH
1. Khu vực tuyển sinh và phân vùng tuyển sinh
1.1. Khu vực tuyển sinh
- Phía Bắc: Từ tỉnh Thừa Thiên Huế trở ra, gồm các vùng tuyển sinh:
+ Vùng 1: các tỉnh miền núi phía Bắc, gồm Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La.
+ Vùng 2: các tỉnh, thành phố đồng bằng và trung du Bắc Bộ, gồm Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hòa Bình, Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình, Quảng Ninh.
+ Vùng 3: các tỉnh Bắc Trung Bộ, gồm Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế .
- Phía Nam: Từ Thành phố Đà Nẵng trở vào, gồm các vùng tuyển sinh:
+ Vùng 4: các tỉnh Nam Trung Bộ, gồm Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận, Ninh Thuận.
+ Vùng 5: các tỉnh Tây Nguyên, gồm Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng.
+ Vùng 6: các tỉnh, thành phố Đông Nam Bộ, gồm Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Hồ Chí Minh.
+ Vùng 7: các tỉnh, thành phố đồng bằng Sông Cửu Long, gồm Cần Thơ, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau.
1.2. Phân vùng tuyển sinh đối với các trường CAND
- Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy, Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND, ngành An toàn thông tin/An ninh mạng và phòng chống tội phạm Công nghệ cao của Học viện An ninh nhân dân: Toàn quốc
+ Học viện Cảnh sát nhân dân, nhóm ngành Nghiệp vụ An ninh của T01: Phía Bắc (vùng 1, vùng 2, vùng 3).
+ Đại học An ninh nhân dân, Đại học Cảnh sát nhân dân: Phía Nam (vùng 4, vùng 5, vùng 6, vùng 7).
2. Đối tượng, điều kiện dự tuyển
2.1. Đối tượng: Công dân Việt Nam thường trú tại tỉnh Lào Cai.
2.2. Điều kiện dự tuyển: Người đăng ký dự tuyển ngoài đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật và của Bộ Giáo dục và Đào tạo, phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Trình độ đào tạo:
+ Tốt nghiệp đại học hình thức chính quy, do cơ sở giáo dục đại học của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp bằng, xếp hạng bằng từ loại khá trở lên (không tuyển sinh đối tượng trình độ liên thông đại học: liên thông giữa trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng với trình độ đại học, đào tạo trình độ đại học đối với người đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên). Sinh viên năm cuối các trường đại học được đăng ký dự tuyển, đến ngày xét tuyển của các trường CAND phải có bằng tốt nghiệp đại học. Đối với sinh viên chưa được cấp bằng tốt nghiệp đại học, được sử dụng giấy xác nhận tốt nghiệp (hoặc công nhận tốt nghiệp đại học) của trường đại học để thay cho bằng đại học, khi nộp hồ sơ dự tuyển.
+ Thí sinh tốt nghiệp khối ngành kỹ thuật, khoa học tự nhiên, khoa học máy tính, công nghệ thông tin. Điều kiện: xếp hạng bằng tốt nghiệp từ loại trung bình trở lên, trong đó điểm trung bình các môn thi tốt nghiệp hoặc điểm trung bình các học phần chuyên môn đạt mức khá trở lên hoặc kết quả thực hiện khóa luận tốt nghiệp (hoặc đồ án tốt nghiệp hoặc báo cáo thực tập) xếp loại đạt trở lên. Danh mục khối ngành kỹ thuật, khoa học tự nhiên, khoa học máy tính, công nghệ thông tin gồm:
Mã lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo
|
Tên lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo
|
71401
|
Khoa học giáo dục
|
7140209
|
Sư phạm Toán học
|
7140210
|
Sư phạm Tin học
|
7140211
|
Sư phạm Vật lý
|
7140212
|
Sư phạm Hóa học
|
7140213
|
Sư phạm Sinh học
|
7140214
|
Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp
|
7140215
|
Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp
|
7140246
|
Sư phạm công nghệ
|
7140247
|
Sư phạm khoa học tự nhiên
|
742
|
Khoa học sự sống
|
744
|
Khoa học tự nhiên
|
746
|
Toán và thống kê
|
748
|
Máy tính và công nghệ thông tin
|
751
|
Công nghệ kỹ thuật
|
752
|
Kỹ thuật
|
758
|
Kiến trúc và xây dựng
|
77206
|
Kỹ thuật Y học
|
(Mã danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ đại học ban hành kèm theo Thông tư số 24/2017/TT-BGDĐT ngày 10/10/2017 của BGD&ĐT)
+ Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ có thời gian công tác từ 15 tháng trở lên tính đến tháng thi tuyển, có bằng tốt nghiệp đại học chính quy xếp hạng bằng từ loại trung bình trở lên.
Lưu ý: Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được Cục Quản lý chất lượng thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận; nếu văn bằng tốt nghiệp đại học đã được cấp không ghi rõ xếp loại (khá, giỏi, xuất sắc), thì xác định xếp loại bằng tốt nghiệp đại học theo điểm trung bình tích lũy các năm học đại học (Thông tư số 08/2021/TT-BGDĐT ngày 18/3/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế đào tạo trình độ đại học), như sau: theo thang điểm 4 (từ 3,6 đến 4,0: xuất sắc; từ 3,2 đến cận 3,6: giỏi; từ 2,5 đến cận 3,2: khá); Theo thang điểm 10 (từ 9,0 đến 10: xuất sắc; từ 8,0 đến cận 9,0: giỏi; từ 7,0 đến cận 8,0: khá).
- Độ tuổi: Người dự tuyển có tuổi đời không quá 30 tuổi (được xác định theo giấy khai sinh, tính đến ngày dự thi, kể cả các trường hợp đăng ký xét tuyển thẳng).
- Tiêu chuẩn chính trị, tiêu chuẩn sức khỏe: Theo quy định của Bộ Công an. Trong đó:
+ Chiều cao đạt từ 1m64 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m58 đến 1m80 đối với nữ, trường hợp là người dân tộc thiểu số chiều cao đạt từ 1m62 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m56 đến 1m80 đối với nữ. Thí sinh tốt nghiệp khối ngành kỹ thuật, khoa học tự nhiên, khoa học máy tính, công nghệ thông tin được giảm 02cm tiêu chuẩn chiều cao so với thí sinh tốt nghiệp nhóm ngành khác. Chỉ số khối cơ thể (BMI) được tính bằng trọng lượng (đơn vị tính:ki-lô-gam) chia cho bình phương chiều cao (đơn vị tính: mét) đạt từ 18,5 đến 30.
+ Nếu mắt bị khúc xạ thì không quá 3đi-ốp, kiểm tra thị lực qua kính mắt đạt 10/10, tổng thị lực 2 mắt đạt 19/10 trở lên. Các thí sinh không đảm bảo tiêu chuẩn thị lực như trên không được cam kết tiêu chuẩn về mắt.
- Lĩnh vực dự tuyển:Danh mục lĩnh vực đào tạo tốt nghiệp đại học (văn bằng 1) được đăng ký dự tuyển gồm:
TT
|
Đăng ký dự tuyển
|
Mã lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo
|
Tên lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo
|
1
|
Dự tuyển ngành An toàn thông tin/An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao tại Học viện ANND
|
748
|
Máy tính và công nghệ thông tin
|
2
|
Dự tuyển ngành Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại Đại học PCCC
|
738
|
Pháp luật
|
742
|
Khoa học sự sống
|
744
|
Khoa học tự nhiên
|
746
|
Toán và thống kê
|
748
|
Máy tính và công nghệ thông tin
|
751
|
Công nghệ kỹ thuật
|
752
|
Kỹ thuật
|
758
|
Kiến trúc và xây dựng
|
772
|
Sức khỏe
|
3
|
Dự tuyển ngành nghiệp vụ An ninh, nghiệp vụ Cảnh sát tại Học viện ANND, Học viện CSND, Đại ANND, Đại học CSND
|
Không quy định mã lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo
|
(Mã danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ đại học ban hành kèm theo Thông tư số 24/2017/TT-BGDĐT ngày 10/10/2017 của BGD&ĐT)
3. Phương thức tuyển sinh và điều kiện đăng ký dự tuyển từng phương thức
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng. Điều kiện dự tuyển: Thí sinh đạt một trong các điều kiện dưới đây:
+ Thí sinh là con Công an có bằng tốt nghiệp đại học loại xuất sắc;
+ Thí sinh tốt nghiệp đại học loại giỏi, xuất sắc về một số ngành, chuyên ngành đào tạo về lĩnh vực: Khoa học kỹ thuật, công nghệ, trí tuệ nhân tạo (tốt nghiệp mã lĩnh vực 748, 751, 752).
+ Thí sinh tốt nghiệp đại học loại xuất sắc, giỏi và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương IELTS (Academic) đạt 6.5 trở lên (riêng con đẻ của cán bộ Công an IELTS (Academic) đạt 6.0 trở lên).
+ Thí sinh tốt nghiệp đại học loại khá và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương IELTS (Academic) đạt 7.0 trở lên (riêng con đẻ của cán bộ Công an IELTS (Academic) đạt 6.5 trở lên).
+ Thí sinh tốt nghiệp đại học loại khá ngành/nhóm ngành Công nghệ thông tin (tốt nghiệp nhóm ngành mã 74802) và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương IELTS (Academic) đạt 6.5 trở lên (riêng con đẻ của cán bộ Công an IELTS (Academic) đạt 6.0 trở lên).
* Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế có thời hạn không quá 02 năm kể từ ngày được cấp chứng chỉ đến ngày 01/7/2023. Thí sinh có dự định thi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời gian sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký nhưng phải hoàn thành và nộp kết quả về Công an địa phương trước thời điểm nộp hồ sơ về các trường CAND.
- Phương thức 2: Thi tuyển. Điều kiện dự tuyển:
+ Thí sinh đăng ký dự tuyển nhóm ngành nghiệp vụ An ninh, nghiệp vụ Cảnh sát tại Học viện An ninh nhân dân, Học viện Cảnh sát nhân dân, Đại học An ninh nhân dân, Đại học Cảnh sát nhân dân, không quy định về lĩnh vực đào tạo, ngành đào tạo của thí sinh.
+ Thí sinh đăng ký dự tuyển ngành An toàn thông tin/An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao (7480202) tại Học viện An ninh nhân dân, thí sinh tốt nghiệp ngành, chuyên ngành thuộc mã lĩnh vực đào tạo: Máy tính và công nghệ thông tin (748).
+ Thí sinh đăng ký dự tuyển ngành Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại T06, thí sinh tốt nghiệp ngành, chuyên ngành thuộc mã lĩnh vực đào tạo: Pháp luật (738); Khoa học sự sống (742); Khoa học tự nhiên (744); Toán và thống kê (746); máy tính và công nghệ thông tin (748); Công nghệ kỹ thuật (751); Kỹ thuật (752); Kiến trúc và xây dựng (758); Sức khỏe (772).
* Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng (Phương thức 1) được đăng ký dự thi theo Phương thức 2 thi tuyển (nếu thí sinh có nguyện vọng tham gia thi tuyển).
4. Ngành, chuyên ngành đào tạo và thời gian đào tạo
- Ngành, chuyên ngành đào tạo
+ Học viện An ninh nhân dân: Ký hiệu trường ANH. Mã ngành 7860100, Ngành nghiệp vụ An ninh; Mã ngành 7860105, Ngành An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao.
+ Học viện Cảnh sát nhân dân: Ký hiệu trường CSH. Mã ngành 7860100, Ngành nghiệp vụ Cảnh sát.
+ Trường Đại học An ninh nhân dân: Ký hiệu trường ANS. Mã ngành 7860100, Ngành nghiệp vụ An ninh.
+ Trường Đại học Cảnh sát nhân dân: Ký hiệu trường CSS. Mã ngành 7860100, Ngành nghiệp vụ Cảnh sát.
+ Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy: Ký hiệu trường PCH. Mã ngành 7860113, Ngành Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ.
+ Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND: Ký hiệu trường HCB. Mã ngành 7860107, Ngành Kỹ thuật CAND; Mã ngành 7860103, Ngành Trinh sát kỹ thuật; Mã ngành 7860116, Ngành Hậu cần CAND.
- Thí sinh trúng tuyển được huấn luyện đầu khóa 04 tháng tại K02 và được đào tạo khoảng 02 năm tại trường CAND.
5. Chỉ tiêu tuyển sinh
- Phương thức 1
Trường
|
Mã ngành, vùng tuyển
|
Phương thức 1
|
Tổng
|
Nam
|
Nữ
|
Học viện ANND
|
7860100
|
59
|
53
|
6
|
+ Vùng 1
|
23
|
21
|
2
|
+ Vùng 2
|
22
|
20
|
2
|
+ Vùng 3
|
14
|
12
|
2
|
7480202
|
30
|
27
|
3
|
Học viện CSND
|
7860100
|
134
|
121
|
13
|
+ Vùng 1
|
55
|
50
|
5
|
+ Vùng 2
|
52
|
47
|
5
|
+ Vùng 3
|
27
|
24
|
3
|
Đại học ANND
|
7860100
|
66
|
60
|
6
|
+ Vùng 4
|
14
|
13
|
1
|
+ Vùng 5
|
11
|
10
|
1
|
+ Vùng 6
|
21
|
19
|
2
|
+ Vùng 7
|
20
|
18
|
2
|
Đại học CSND
|
7860100
|
96
|
87
|
9
|
+ Vùng 4
|
19
|
17
|
2
|
+ Vùng 5
|
13
|
12
|
1
|
+ Vùng 6
|
33
|
30
|
3
|
+ Vùng 7
|
31
|
28
|
3
|
Đại học PCCC
|
7860113
|
27
|
24
|
3
|
- Phương thức 2
Trường
|
Mã ngành, vùng tuyển
|
Phương thức 2
|
Tổng
|
Nam
|
Nữ
|
Học viện ANND
|
7860100
|
141
|
128
|
13
|
+ Vùng 1
|
57
|
51
|
6
|
+ Vùng 2
|
54
|
49
|
5
|
+ Vùng 3
|
30
|
28
|
2
|
7480202
|
70
|
63
|
7
|
Học viện CSND
|
7860100
|
316
|
285
|
31
|
+ Vùng 1
|
130
|
117
|
13
|
+ Vùng 2
|
123
|
111
|
12
|
+ Vùng 3
|
63
|
57
|
6
|
Đại học ANND
|
7860100
|
159
|
143
|
16
|
+ Vùng 4
|
33
|
30
|
3
|
+ Vùng 5
|
27
|
24
|
3
|
+ Vùng 6
|
51
|
46
|
5
|
+ Vùng 7
|
48
|
43
|
5
|
Đại học CSND
|
7860100
|
229
|
206
|
23
|
+ Vùng 4
|
47
|
42
|
5
|
+ Vùng 5
|
30
|
27
|
3
|
+ Vùng 6
|
79
|
71
|
8
|
+ Vùng 7
|
73
|
66
|
7
|
Đại học PCCC
|
7860113
|
63
|
57
|
6
|
- Chỉ tiêu trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND Công an tỉnh sẽ thông báo sau khi có thông báo của Bộ Công an;
- Trường hợp chỉ tiêu xét tuyển Phương thức 1 chưa thực hiện hết thì chuyển sang chỉ tiêu để xét tuyển đối với thí sinh dự thi theo Phương thức 2.
6. Môn thi, hình thức thi, thời gian làm bài thi
- Học viện Cảnh sát nhân dân, Đại học An ninh nhân dân, Đại học Cảnh sát nhân dân và Ngành Nghiệp vụ An ninh của Học viện An ninh nhân dân: Môn thi: Triết học Mác - Lênin (Môn 1), Lý luận Nhà nước và pháp luật (Môn 2).
- Đại học Phòng cháy chữa cháy: Môn thi: Toán cao cấp (Môn 1), Hóa học đại cương hoặc Vật lý đại cương (Môn 2).
- Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND và ngành An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao của Học viện An ninh nhân dân: Môn thi: Triết học Mác - Lênin (Môn 1), Toán (Môn 2).
* Hình thức thi:Tự luận hoặc Trắc nghiệm hướng tới thi trên máy tính. Thời gian làm bài: 180 phút/môn thi.
7. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Tổng điểm hai môn thi đạt từ 10 điểm trở lên và không có môn thi nào bị điểm liệt theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
8. Ưu tiên trong tuyển sinh
- Các đối tượng ưu tiên theo quy định về đối tượng chính sách ưu tiên tại Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.
- Điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an: Thí sinh có chứng chỉ tương đương IELTS (Academic) đạt từ 6.5 trở lên: được cộng 1,0 điểm; đạt từ 6.0 trở lên được cộng 0,5 điểm. Thí sinh là con đẻ của cán bộ Công an được cộng 1,0 điểm. Trường hợp thí sinh có nhiều diện điểm thưởng thì chỉ được hưởng diện điểm thưởng cao nhất.
* Công thức tính điểm xét tuyển, điểm ưu tiên
- Điểm tuyển sinh là tổng điểm của 02 môn thi cộng với điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Công an, được quy thang điểm 20 làm tròn đến 02 chữ số thập phân. Công thức tính điểm như sau:
ĐTS = M1 + M2 + ĐƯT x 2/3, trong đó:
+ ĐTS: Điểm tuyển sinh;
+ M1, M2: Điểm 02 môn thi (Môn 1 và Môn 2);
+ ĐƯT: Điểm ưu tiên.
- Điểm ưu tiên của thí sinh được xác định là tổng điểm ưu tiên khu vực, điểm ưu tiên đối tượng và điểm thưởng quy định của Bộ Công an, theo công thức: ĐƯT = ĐT + KV + Đth. Trong đó, ĐƯT là điểm ưu tiên, ĐT là điểm ưu tiên đối tượng, KV là điểm ưu tiên khu vực, Đth là điểm thưởng. Trường hợp thí sinh đạt tổng điểm của 02 môn thi từ 15 điểm trở lên, thì điểm ưu tiên của thí sinh được xác định như sau:
ĐƯT = [(20 - tổng điểm đạt được)/5] x( ĐT + KV + Đth)
9. Lệ phí tuyển sinh
- Lệ phí sơ tuyển: 100.000đ (ngoài lệ phí khám sức khỏe).
- Lệ phí hồ sơ:
+ Hồ sơ tuyển sinh chung: 20.000đ/bộ.
+ Phiếu đăng ký tuyển sinh trình độ đại học CAND: 10.000đ.
- Lệ phí đăng ký xét tuyển, thi tuyển (nộp cho các trường CAND): Thực hiện theo quy định của Bộ Công an. Công an tỉnh thông báo sau khi có hướng dẫn cụ thể.
- Phí chụp ảnh người dự tuyển thu theo thời giá tại địa phương.
10. Thủ tục đăng ký sơ tuyển
Công dân trực tiếp đến Công an cấp huyện nơi đăng ký thường trú để đăng ký sơ tuyển và mang theo bản chính hoặc bản sao công chứng các loại giấy tờ: (1) Chứng minh thư nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân, (2) Giấy khai sinh, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, (3) Bằng tốt nghiệp đại học cùng bảng điểm,(4) Bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ, chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (nếu có). Trường hợp thí sinh tại thời điểm đăng ký dự tuyển chưa thi tốt nghiệp đại học hoặc chưa thi chứng ngoại ngữ quốc tế thì cho viết cam kết hoàn thiện, bổ sung hồ sơ về văn bằng, chứng chỉ.
11. Thời gian tuyển sinh
- Thời gian đăng ký sơ tuyển : Từ ngày thông báo đến hết ngày 27/8/2023.
- Thời gian kiểm tra sức khỏe sơ tuyển: Dự kiến vào ngày 01/9/2023.
- Thời gian thi tuyển: 26/11/2023.
(Trong trường hợp có điều chỉnh về thời gian Công an tỉnh sẽ thông báo sau)
12. Thông tin liên hệ
Mọi chi tiết liên hệ Công an các huyện, thị xã, thành phố nơi thí sinh đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc phòng Tổ chức cán bộ, Công an tỉnh Lào Cai để được hướng dẫn. Thông tin liên hệ:
1. CATP Lào Cai: Đ/c Trần Anh Đức - 036.893.6973.
2. CATX Sa Pa: Đ/c Hoàng Duy Khánh - 0975.558.705.
3. CA huyện Bảo Thắng: Đ/c Nguyễn Văn Hiếu - 0987.072.525.
4. CA huyện Bảo Yên: Đ/c Phạm Văn Đức - 0917.976.383.
5. CA huyện Si Ma Cai: Đ/c Nguyễn Xuân Linh - 0369.164.171.
6. CA huyện Mường Khương: Đ/c Phạm Việt Đức - 0965.625.394.
7. CA huyện Bắc Hà: Đ/c Vàng Minh Thuận- 0349.632.330.
8. CA huyện Bát Xát: Đ/c Nguyễn Văn Sơn - 0975.474.304.
9. CA huyện Văn Bàn: Đ/c Đặng Quý Tuyên - 0988.543.828.
10. Phòng Tổ chức cán bộ: Đ/c Đinh Thị Quỳnh Ngọc - 0938.299.888.
Công an tỉnh thông báo để cán bộ, chiến sĩ trong Công an tỉnh và công dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai biết./.
CÔNG AN TỈNH LÀO CAI