Thông báo sơ tuyển tuyển sinh đào tạo trình độ đại học, trung cấp chính quy tuyển mới trong Công an nhân dân đối với công dân tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025
THÔNG BÁO
Sơ tuyển tuyển sinh đào tạo trình độ đại học, trung cấp chính quy
tuyển mới trong Công an nhân dân đối với công dân tốt nghiệp
trung học phổ thông năm 2025
Căn cứ Thông tư số 50/2021/TT-BCA, ngày 11/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về tuyển sinh trong Công an nhân dân (CAND); Hướng dẫn số 18/HD-BCA-X02 ngày 26/3/2025 của Bộ Công an về tuyển sinh Công an nhân dân năm 2025 (Hướng dẫn số 18). Công an tỉnh thông báo về việc tổ chức sơ tuyển tuyển sinh đào tạo trình độ đại học, trung cấp chính quy tuyển mới trong Công an nhân dân đối với công dân tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025 (sau đây gọi tắt là tuyển sinh đại học, trung cấp chính quy tuyển mới) như sau:
I. THÔNG TIN TUYỂN SINH
1. TUYỂN SINH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC CHÍNH QUY TUYỂN MỚI
1.1. Khu vực tuyển sinh, phân vùng tuyển sinh (chung cho cả tuyển sinh trung cấp chính quy tuyển mới)
Quy định về phân vùng tuyển sinh của các trường CAND, gồm: Học viện An ninh nhân dân (T01), Học viện Cảnh sát nhân dân (T02), Học viện Chính trị Công an nhân dân (T03), Trường Đại học An ninh nhân dân (T04), Trường Đại học Cảnh sát nhân dân (T05), Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy (T06), Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần Công an nhân dân (T07), Học viện Quốc tế (B06), Trường Cao đẳng An ninh nhân dân I (T08), Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân I (T09), Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II (T10), Trường Văn hóa (T11) cụ thể như sau:
1.1.1. Khu vực tuyển sinh
- Phía Bắc: Từ thành phố Huế trở ra, gồm các vùng tuyển sinh:
+ Vùng 1 - Các tỉnh miền núi phía Bắc (10 tỉnh): Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La.
+ Vùng 2 - Các tỉnh, thành phố đồng bằng và trung du Bắc Bộ (15 tỉnh, thành phố): Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hòa Bình, Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình, Quảng Ninh.
+ Vùng 3 - Các tỉnh Bắc Trung Bộ (06 tỉnh): Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, thành phố Huế.
+ Vùng 8 phía Bắc: Chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ đóng quân từ thành phố Huế trở ra của các đơn vị A09, C01, C10, C11, K01, K02.
- Phía Nam: Từ thành phố Đà Nằng trở vào, gồm các vùng tuyển sinh:
+ Vùng 4 - Các tỉnh Nam Trung Bộ (08 tỉnh, thành phố): Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận, Ninh Thuận.
+ Vùng 5 - Các tỉnh Tây Nguyên (05 tỉnh): Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng.
+ Vùng 6 - Các tỉnh Đông Nam Bộ (06 tỉnh, thành phố) Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, thành phố Hồ Chí Minh.
+ Vùng 7 - Các tỉnh đồng bằng Sông Cửu Long (13 tỉnh, thành phố): Cần Thơ, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau.
+ Vùng 8 phía Nam: Chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ đóng quân từ thành phố Đà Nang trở vào của các đơn vị A09, C01, C10, C11, K01, K02.
- Vùng 9: Tỉnh Hà Giang
- Vùng 10: Thành phố Hồ Chí Minh.
- Vùng 11: Tỉnh Bình Dương.
- Vùng 12: Tỉnh Long An.
1.1.2. Phân vùng tuyển sinh
- Đối với tuyển sinh đào tạo đại học chính quy tuyển mới:
+ T03; T06; T07; B06; Ngành An ninh mạng và phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao của T01; ngành Công nghệ thông tin (hợp tác đào tạo Đại học Bách khoa Hà Nội) của T01; Ngành Y khoa của T07 gửi đào tạo tại Học viện Quân y: Toàn quốc.
+ T02; nhóm Ngành Nghiệp vụ An ninh T01: Phía Bắc
+ T04; T05: Phía Nam.
- Đối với tuyển sinh đào tạo trung cấp
+ T08: Toàn quốc.
+ T09: Phía Bắc.
+ T10: Phía Nam.
1.2. Phương thức tuyển sinh
- Phương thức 1: Tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và quy định của Bộ Công an.
- Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế với kết quả bài thi đánh giá của Bộ Công an.
- Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với kết quả bài thi đánh giá của Bộ Công an.
* Thông tin về Kỳ thi đánh giá của Bộ Công an:
Bài thi đánh giá của Bộ Công an gồm 04 (bốn) mã bài thi, cụ thể:
TT
|
Mã bài thi
|
Phần Tự luận bắt buộc
|
Phần Trắc nghiệm
|
Trắc nghiệm bắt buộc
|
Trắc nghiệm tự chọn
|
1
|
CA1
|
Ngữ văn
|
Toán học, Lịch sử, Ngôn ngữ Anh
|
Vật lí
|
2
|
CA2
|
Ngữ văn
|
Toán học, Lịch sử, Ngôn ngữ Anh
|
Hóa học
|
3
|
CA3
|
Ngữ văn
|
Toán học, Lịch sử, Ngôn ngữ Anh
|
Sinh học
|
4
|
CA4
|
Ngữ văn
|
Toán học, Lịch sử, Ngôn ngữ Anh
|
Địa lí
|
- Thời gian làm bài thi: Tổng thời gian làm bài thi là 180 phút.
- Hình thức thi: Thi viết.
- Thí sinh thí sinh chọn 01 trong 04 mã bài thi để dự thi, nộp lệ phí thi 180.000đ. Công an đơn vị, địa phương thu của thí sinh tại thời điểm sơ tuyển, nộp về cho các trường CAND.
- Đối với thí sinh khu vực phía Nam đăng ký dự tuyển các trường CAND phía Bắc (tuyển sinh trong toàn quốc), địa điểm thi tại phía Nam. Các trường CAND phía Bắc chủ trì tổ chức thi, phối hợp T04, T05 và T10 hỗ trợ nhân lực, địa điểm tổ chức thi tại phía Nam.
- Việc công bố điểm thi, điểm phúc khảo bài thi đánh giá của Bộ Công an đảm bảo thời gian thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển chính thức theo lịch trình tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
1.3. Chỉ tiêu tuyển sinh; ngành, nhóm ngành tuyển sinh; tổ hợp xét tuyển
- Chỉ tiêu tuyển sinh: 2.350 chỉ tiêu được xác định theo từng trường, từng vùng, từng ngành, từng đối tượng (nam, nữ), từng phương thức tuyển sinh (Phụ lục 02).
- Ngành, nhóm ngành tuyển sinh: Nhóm ngành Nghiệp vụ an ninh, Nghiệp vụ cảnh sát (7860100); ngành An ninh mạng và phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao (7860114); ngành Y khoa gửi đào tạo tại Học viện Quân y (7720101); ngành Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước (7310202); ngành Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ (7860113); nhóm ngành Kỹ thuật - Hậu cần (7480200); ngành Ngôn ngữ Anh (7220201); ngành Ngôn ngữ Trung quốc (7220204); ngành Công nghệ thông tin (7480201).
- Tổ hợp xét tuyển: Tổ hợp thi tốt nghiệp THPT, gồm: A00, A01, B00, C00, C03, D01, D04, D07, D09, D10, K01, K20, K21, K22. Bài thi đánh giá của Bộ Công an, gồm: CA1, CA2, CA3, CA4 (Phụ lục 03). Trong đó:
+ Nhóm ngành nghiệp vụ An ninh, Cảnh sát xét tuyển tổ hợp A00, A01, C03, D01, K21, K22 và bài thi CA1, CA2, CA3, CA4.
+ Ngành An ninh mạng và phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao xét tuyển tổ hợp A00, A01, K01, K20 và bài thi CA1, CA2.
+ Ngành Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước xét tuyển tổ hợp A01, C00, C03, D01, K21, K22 và bài thi CA1, CA4.
+ Nhóm ngành Kỹ thuật - Hậu cần xét tuyển tổ hợp A00, A01, D01, K01, K20 và bài thi CAl,CA2.
+ Ngành Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ xét tuyển tổ hợp A00, A01, D01, D07 và bài thi CA1, CA2. Trong đó, đối với tổ hợp D01, học bạ các năm học THPT có điểm tổng kết môn Vật lí hoặc Hóa học đạt từ 7,0 điểm trở lên.
+ Ngành Ngôn ngữ Anh xét tuyển tổ hợp A01, D01, D04, D09, D10 và bài thi CAI, CA2, CA3, CA4.
+ Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc xét tuyển tổ hợp A01, D01, D04, D09, D10 và bài thi CA1, CA2,CA3,CA4.
+ Ngành Y khoa gửi đào tạo tại Học viện Quân y xét tuyển tổ hợp A00, B00, B08, D07 và bài thi CA1, CA2, CA3.
+ Ngành Công nghệ thông tin xét tuyển tổ hợp A00, A01, K01, K20 và bài thi CA1, CA2.
1.4. Đối tượng, điều kiện dự tuyển
1.4.1. Đối tượng
- Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ;
- Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND có quyết định xuất ngũ trong vòng 12 tháng tính đến tháng dự tuyển;
- Học sinh T11;
- Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển.
1.4.2. Điều kiện dự tuyển chung
- Đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức theo quy định hiện hành của Bộ Công an tại Thông tư số 48/2023/TT-BCA, ngày 10/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn về chính trị của cán bộ chiến sĩ CAND, Hướng dẫn số 19119/X01-P6, ngày 23/11/2023 và Hướng dẫn số 19129/HD-TCCB, ngày 23/11/2023 của X01;
- Chiến sĩ nghĩa vụ Công an có thời gian công tác từ 15 tháng trở lên tính đến tháng thi tuyển; phân loại cán bộ đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên trong năm liền trước với năm dự tuyển;
- Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND trong thời gian tại ngũ, hàng năm đều đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm đạt mức “Hoàn thành tốt nhiệm vụ”;
- Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển, học sinh T11 trong những năm học THPT hoặc tương đương đạt học lực từ khá trở lên theo kết luận học bạ.
- Thí sinh là chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ và thí sinh thuộc Đối tượng 01 đạt học lực từ trung bình trở lên theo kết luận học bạ.
- Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, học sinh T11 từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND đạt từ 6,5 điểm trở lên; công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND phải đạt từ 7,0 điểm trở lên, trường hợp là người dân tộc thiểu số từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND phải đạt từ 6,5 điểm trở lên (Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ, thí sinh thuộc Đối tượng 01 không áp dụng điều kiện này).
- Học sinh T11 và công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển trong những năm học THPT hoặc tương đương hạnh kiểm đạt loại khá trở lên, chưa kết hôn, chưa có con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật;
- Tính đến năm dự tuyển, học sinh T11 và công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển không quá 22 tuổi, trường hợp là người dân tộc thiểu số không quá 25 tuổi;
- Đủ sức khỏe tuyển sinh tuyển mới vào CAND theo quy định tại Thông tư số 62/2023/TT-BCA, ngày 14/11/2023 của Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn sức khỏe đặc thù và khám sức khỏe đối với lực lượng CAND (trừ điều kiện sức khỏe “viêm ruột thừa đã mổ, kết quả tốt” và “thoát vị bẹn đã phẫu thuật tốt, ổn định trên 01 năm”).
- Đối với thí sinh đăng ký dự tuyển ngành Y khoa có học lực lớp 12 xếp loại từ mức Tốt (loại Giỏi) trở lên.
1.4.3. Điều kiện dự tuyển đối với thí sinh đăng ký dự tuyển theo từng phương thức
Ngoài đảm bảo các điều kiện dự tuyển chung tại điểm 1.4.2, thí sinh đăng ký dự tuyển theo từng phương thức phải đáp ứng các điều kiện sau:
1.4.3.1. Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 1
- Đối tượng: Thí sinh đạt giải thưởng theo quy định của Bộ GD&ĐT và thời gian đoạt giải không quá 03 (ba) năm tính đến thời điểm xét tuyển thẳng.
- Về giải đạt được:
+ Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi khoa học, kỹ thuật quốc tế hoặc thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, khu vực theo quy định của Bộ GD&ĐT được xét tuyển thẳng một trong các trường CAND theo nguyện vọng của thí sinh.
+ Thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT môn Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ Văn, Lịch sử, Tiếng Anh được xét tuyển thẳng vào một trong các trường T01, T02, T04, T05.
+ Thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT môn Toán, Vật lý, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh được xét tuyển thẳng vào T03.
+ Thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT môn Tiếng Anh được xét tuyển thẳng vào ngành Ngôn ngữ Anh của B06.
+ Thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT môn tiếng Trung Quốc được xét tuyển thẳng vào ngành Ngôn ngữ Trung Quốc của B06.
+ Thí sinh đạt giải nhất trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia bậc THPT được xét tuyển thẳng vào T06, T07, ngành Y khoa gửi đào tạo Học viện Quân y - Bộ Quốc phòng của T07, ngành An ninh mạng và phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao của T01.
- Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học.
1.4.3.2. Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 2
- Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế không quá 02 năm kể từ ngày được cấp chứng chỉ đến ngày 01/4/2025, chứng chỉ do tổ chức được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép cấp chứng chỉ của một trong các chứng chỉ sau: Tiếng Anh IELTS (Academic) đạt từ 5.5 trở lên, TOEFL iBT đạt từ 46 trở lên, TOEIC (LR&SW) đạt từ 242 trở lên, CEFR đạt từ B2 trở lên, SAT đạt từ 1100 trở lên; tiếng Trung Quốc đạt từ HSK 4 trở lên; tiếng Tây Ban Nha đạt từ DELE B2 trở lên; tiếng Pháp DALF B2 trở lên; tiếng Nga TRKI (TORFL) đạt từ B2 trở lên; tiếng Đức Goethe-Zetifikat/TEL đạt từ B2 trở lên; tiếng Nhật JLPT đạt từ N3 trở lên; tiếng Hàn đạt từ TOPIK 4 trở lên; tiếng Ý đạt từ CELI 3 trở lên; ngành Ngôn ngữ Trung Quốc của B06 chỉ tiếp nhận thí sinh có chứng chỉ tiếng Trung Quốc HSK. Không sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ phiên bản Home Edition.
Đối với các thí sinh có dự định thi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời gian sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký nhưng ngày thi chính thức phải trước ngày 30/5/2025. Hoàn thành và nộp kết quả thi tại các trường CAND trước ngày 15/6/2025.
- Xếp loại học lực năm lớp 10, 11, 12 đạt loại Khá trở lên. Trong đó, điểm trung bình chung môn ngoại ngữ các năm học THPT đạt từ 7.0 điểm trở lên. Đối với thí sinh đang học lớp 12 vẫn cho đăng ký, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định đạt điều kiện hay không.
- Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học.
1.4.3.3. Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 3
- Đối với thí sinh học THPT có môn ngoại ngữ là ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh (đăng ký các ngành sử dụng môn tiếng Anh để xét tuyển) hoặc tiếng Trung Quốc (đăng ký các ngành sử dụng môn Tiếng Trung Quốc để xét tuyển) nếu có nguyện vọng dự tuyển được sử dụng điểm của môn đó để sơ tuyển.
- Đối với thí sinh đang học lớp 12, chưa có đánh giá về học lực, hạnh kiểm năm lớp 12 tại thời điểm sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký sơ tuyển, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định đạt điều kiện hay không.
- Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học.
1.5. Ưu tiên trong tuyển sinh
- Các đối tượng ưu tiên thực hiện theo quy định về chính sách ưu tiên trong tuyển sinh tại Điều 7 Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT, ngày 06/6/2022 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non. Trong đó, điểm ưu tiên khu vực chỉ áp dụng cho thí sinh tốt nghiệp THPT trong năm 2025 hoặc năm 2024 (các thí sinh tốt nghiệp THPT các năm từ 2023 trở về trước không được cộng điểm ưu tiên khu vực).
- Điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an: Cộng điểm ưu tiên đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế, trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế tương ứng với môn đoạt giải, lĩnh vực đoạt giải để xét tuyển thẳng vào các trường CAND được xác định tại Phương thức 1. Trong đó: Giải nhất (hoặc thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi khoa học, kỹ thuật quốc tế hoặc thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, khu vực) được cộng 1.0 điểm; giải nhì được cộng 0,75 điểm; giải ba được cộng 0,5 điểm; giải khuyến khích được cộng 0,25 điểm. Thí sinh đoạt nhiều giải chỉ được cộng điểm thưởng một giải cao nhất.
- Điểm cộng của thí sinh được xác định là tổng điểm ưu tiên khu vực, điểm ưu tiên đối tượng và điểm thưởng quy định của Bộ Công an, theo công thức: ĐC = ĐT + KV + Đth. Trong đó ĐC là điểm cộng, ĐT là điểm ưu tiên đối tượng, KV là điểm ưu tiên khu vực, Đth là điểm thưởng. Trường hợp thí sinh đạt tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND (chiếm tỷ lệ 40%) và điểm bài thi đánh giá tuyển sinh của Bộ Công an được quy về thang điểm 30 (chiếm tỷ lệ 60%) làm tròn đến 02 chữ số thập phân từ 22,5 điểm trở lên, thì điểm ưu tiên của thí sinh được xác định như sau:
ĐC = [(30 - tổng điểm đạt được)/7,5] x (ĐT + KV + Đth).
1.6. Hồ sơ tuyển sinh
1.6.1. Hồ sơ chung cho tất cả thí sinh
- Bìa hồ sơ tuyển sinh;
- Lý lịch tự khai;
- Thẩm tra lý lịch;
- Đơn xin dự tuyển vào các trường CAND;
- Phiếu đăng ký dự tuyển được in ra từ phần mềm tuyển sinh (Phiếu có chữ ký của thí sinh, chữ ký của cán bộ thẩm định và đóng dấu của đơn vị sơ tuyển).
1.6.2. Hồ sơ đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 1
- Tờ khai đăng ký dự tuyển đại học CAND (theo mẫu của Bộ Công an) kèm 02 ảnh 3x4 ghi rõ họ tên ngày tháng năm sinh ở mặt sau;
- Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng theo mẫu của Bộ GD&ĐT;
- Bản sao (được chứng thực) từ bản chính giấy chứng nhận, xác nhận kết quả về giải đạt được của thí sinh;
- Bản sao (được chứng thực) từ bản chính học bạ THPT của thí sinh;
- Bản phô tô giấy báo dự thi tốt nghiệp THPT của thí sinh (trừ đối tượng miễn thi tốt nghiệp theo quy định của Bộ GĐ&ĐT);
- Bản phô tô căn cước công dân (căn cước) của thí sinh;
- Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng nộp 30.000 đồng lệ phí xét tuyển cho Công an địa phương.
1.6.3. Hồ sơ đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 2
- Tờ khai đăng ký dự tuyển đại học CAND (theo mẫu của Bộ Công an) kèm 02 ảnh 3x4 ghi rõ họ tên ngày tháng năm sinh ở mặt sau;
- Bản sao (được chứng thực) từ bản chính giấy chứng nhận chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế của thí sinh. Trường hợp đang chờ cấp phải có bản sao phiếu hẹn nhận kết quả hoặc cam đoan của thí sinh đã thi chứng chỉ trước ngày 30/5/2025 và hoàn thành nộp kết quả về trường CAND trước ngày 15/6/2025;
- Bản sao (được chứng thực) từ bản chính học bạ THPT của thí sinh;
- Bản phô tô căn cước công dân (Căn cước) của thí sinh;
- Bản phô tô giấy báo dự thi tốt nghiệp THPT của thí sinh;
- Thí sinh thuộc diện xét tuyển nộp 30.000 đồng lệ phí xét tuyển cho Công an địa phương.
1.6.4. Hồ sơ đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 3
- Tờ khai đăng ký dự tuyển đại học CAND (theo mẫu của Bộ Công an) kèm 02 ảnh 3x4 ghi rõ họ tên ngày tháng năm sinh ở mặt sau;
- Bản phô tô căn cước công dân (căn cước) của thí sinh;
- Các tài liệu chứng minh để hưởng ưu tiên trong tuyển sinh của thí sinh (nếu có);
- Bản phô tô giấy báo dự thi tốt nghiệp THPT của thí sinh;
- Bản sao (được chứng thực) từ bản chính học bạ THPT của thí sinh.
1.6.5. Phí hồ sơ
- Hồ sơ tuyển sinh chung: 20.000 đồng/bộ.
- Tờ khai đăng ký dự tuyển đại học CAND: 10.000 đồng/bộ.
1.7. Quy trình xét tuyển trong tuyển sinh
1.7.1. Xác định ngưỡng đầu vào
Căn cứ kết quả bài thi đánh giá của Bộ Công an và phổ điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông của Bộ GD&ĐT, các trường CAND đề xuất ngưỡng đầu vào của trường mình, thống nhất với X02 trước khi công khai cho thí sinh.
1.7.2. Xét tuyển đối với thí sinh xét tuyển theo Phương thức 1
- Tổ chức xét tuyển sau khi Công an các đơn vị, địa phương hoàn thành nộp hồ sơ dự tuyển và theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.
- Căn cứ chỉ tiêu được giao, số lượng hồ sơ xét tuyển nộp về, các trường CAND tổ chức xét tuyển thẳng. Trường hợp nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu phân bổ thì xét trúng tuyển theo thứ tự như sau:
+ Thứ nhất, xét thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, khu vực; trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế;
+ Thứ hai, xét lần lượt thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT hoặc cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia bậc THPT;
+ Thứ ba, xét thí sinh có điểm tổng kết của môn đoạt giải (môn Toán với cuộc thi khoa học kỹ thuật) năm học THPT từ cao xuống thấp.
- Trường hợp giải được xác định theo loại huy chương vàng, bạc, đồng thì huy chương vàng được xác định tương đương giải nhất, huy chương bạc tương đương giải nhì, huy chương đồng tương đương giải ba.
- Trường hợp tuyển không đủ chỉ tiêu thì chỉ tiêu chưa tuyển đủ sẽ được chuyển sang chỉ tiêu xét tuyển theo Phương thức 2, Phương thức 3.
- Thí sinh dự tuyển Phương thức 1 được tham gia xét tuyển theo Phương thức 2 hoặc Phương thức 3 (nếu nộp đủ hồ sơ và đảm bảo điều kiện theo quy định).
1.7.3. Xét tuyển đối với thí sinh xét tuyển theo Phương thức 2
- Điều kiện xét tuyển: Thí sinh đã đạt điều kiện sơ tuyển, nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển về các trường CAND, tham gia bài thi đánh giá của Bộ Công an năm 2025, đăng ký nguyện vọng xét tuyển chính thức vào các trường CAND là nguyện vọng 1, đảm bảo phân vùng tuyển sinh, đảm bảo ngưỡng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT và quy định của Bộ Công an.
- Dữ liệu xét tuyển được lấy từ các nguồn sau:
+ Thông tin nhận từ Cổng thông tin tuyển sinh theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT, gồm: Mã trường, mã ngành (sau khi đã được kiểm tra, đối chiếu theo quy định), điểm thi từng môn.
+ Kết quả bài thi đánh giá tuyển sinh của Bộ Công an;
+ Khu vực ưu tiên, đối tượng ưu tiên, điểm học bạ THPT, điểm thưởng của thí sinh lấy theo dữ liệu của Bộ Công an (sau khi đã được Công an các đơn vị, địa phương và các trường CAND kiểm dò).
+ Dữ liệu về chứng chỉ ngoại ngữ trong hồ sơ dự tuyển của thí sinh (sau khi đã được Công an các đơn vị, địa phương và các trường CAND kiểm dò).
- Điểm xét tuyển là tổng điểm Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và điểm bài thi đánh giá tuyển sinh của Bộ Công an được quy về thang điểm 30 làm tròn đến 02 chữ số thập phân cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng theo quy chế của Bộ GD&ĐT, điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an.
1.7.4. Xét tuyển đối với thí sinh xét tuyển theo Phương thức 3
- Điều kiện xét tuyển: Thí sinh đã đạt điều kiện sơ tuyển, nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển về các trường CAND, tham gia bài thi đánh giá của Bộ Công an năm 2025 đăng ký nguyện vọng xét tuyển chính thức vào các trường CAND là nguyện vọng 1, đảm bảo điều kiện dự tuyển theo tổ hợp đăng ký, phân vùng tuyển sinh, đảm bảo ngưỡng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT và quy định của Bộ Công an.
- Dữ liệu xét tuyển được lấy từ các nguồn sau:
+ Thông tin nhận từ Cổng thông tin tuyển sinh theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT, gồm: Mã trường, mã ngành (sau khi đã được kiểm tra, đối chiếu theo quy định), điểm thi từng môn.
+ Kết quả bài thi đánh giá tuyển sinh của Bộ Công an;
+ Khu vực ưu tiên, đối tượng ưu tiên, điểm học bạ THPT, điểm thưởng của thí sinh lấy theo dữ liệu của Bộ Công an (sau khi đã được Công an các đơn vị, địa phương và các trường CAND kiểm dò).
- Điểm xét tuyển là tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND (chiếm tỷ lệ 40%) và điểm bài thi đánh giá tuyển sinh của Bộ Công an được quy về thang điểm 30 (chiếm tỷ lệ 60%) làm tròn đến 02 chữ số thập phân cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng theo quy chế của Bộ GD&ĐT, điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an.
Công thức tính như sau:
ĐXT = (M1+M2+M3)*2/5+BTBCA*3/5+ĐC, trong đó:
+ ĐXT: Điểm xét tuyển
+ M1, M2, M3: Điểm 03 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển vào trường CAND
+ BTBCA: Điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an
+ ĐC: Điểm cộng
- Xác định chỉ tiêu trúng tuyển: Chỉ tiêu trúng tuyển cho từng vùng, từng nhóm ngành, từng ngành, từng đối tượng, từng mã bài thi CA1, CA2, CA3, CA4 (nếu có) được xác định trước khi xây dựng phương án điểm xét tuyển (trên cơ sở dữ liệu đăng ký nguyện vọng 1 trên Cổng thông tin tuyển sinh theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT, sau khi trừ đi số thí sinh đã trúng tuyển theo Phương thức 1 trong danh sách đăng ký xét tuyển; căn cứ tổng số hồ sơ đăng ký theo mã bài thi CA1, CA2, CA3, CA4 và tổng số thí sinh đảm bảo ngưỡng đầu vào theo quy định để xác định chỉ tiêu theo từng mã bài CA1, CA2, CA3, CA4.
Trường hợp chỉ tiêu trúng tuyển cho từng mã bài thi không tròn thì lấy theo phần số nguyên trước. Trường hợp một mã bài thi có chỉ tiêu lớn hơn 0 và nhỏ hơn hoặc bằng 01 thì xác định chỉ tiêu cho mã bài thi là 01. Sau đó căn cứ vào tỉ lệ phần dư còn lại để phân phối lần lượt cho từng mã bài thi theo tỉ lệ từ cao xuống thấp đảm bảo đủ chỉ tiêu được giao. Trường hợp phần nguyên đều không đủ 01 chỉ tiêu đều được làm tròn lên 01 dẫn đến vượt chỉ tiêu thì xác định chỉ tiêu theo phần thập phân từ cao xuống thấp để lần lượt làm tròn cho đến hết chỉ tiêu.
Đối với chỉ tiêu nhỏ hơn 4, căn cứ vào tỉ lệ phần trăm để phân phối 01 chỉ tiêu lần lượt cho từng mã bài theo tỉ lệ từ cao xuống thấp đảm bảo đủ chỉ tiêu được giao.
- Trong trường hợp số lượng thí sinh cùng một mức điểm xét tuyển, nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu phân bổ thì xét trúng tuyển theo thứ tự như sau:
+ Thứ nhất, lấy thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế, điểm xét trong từng chứng chỉ tương đương lần lượt từ cao đến thấp;
+ Thứ hai, xét thí sinh có điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an từ cao xuống thấp;
+ Thứ ba, xét thí sinh có điểm Phần thi tự luận, bài thi đánh giá của Bộ Công an từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu.
Trường hợp xét hết tiêu chí trên mà vẫn vượt chỉ tiêu, khi thẩm định phương án điểm trúng tuyển, X02 sẽ phối hợp X01 báo cáo lãnh đạo Bộ quyết định.
1.7.5. Xét tuyển bổ sung
- Trong trường hợp không xét tuyển đủ chỉ tiêu được giao, thí sinh trúng tuyển nhưng không xác nhận nhập học hoặc khi nhập học thí sinh không đảm bảo điều kiện tiêu chuẩn thì các trường CAND được xét tuyển bổ sung.
- Các trường CAND ra thông báo tuyển sinh bổ sung theo hướng dẫn của X02. Giao X02 hướng dẫn phương thức xét tuyển để thực hiện tối đa chỉ tiêu được giao, mở rộng điều kiện học bạ phù hợp với tổ hợp tuyển sinh vào các ngành, chương trình đào tạo trong các học viện, trường CAND, ưu tiên thí sinh trúng tuyển trình độ trung cấp, trên nguyên tắc xét điểm từ cao xuống thấp, đảm bảo theo quy định của Bộ GD&ĐT.
2. TUYỂN SINH TRUNG CẤP CHÍNH QUY TUYỂN MỚI
2.1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển Phương thức 1 (xét tuyển thẳng)
- Đối tượng và thứ tự ưu tiên xét tuyển:
+ Thí sinh là con đẻ của liệt sỹ CAND;
+ Thí sinh là con đẻ của thương binh CAND (tỷ lệ thương tật từ 81% trở lên);
+ Thí sinh là con đẻ của Anh hùng lực lượng vũ trang trong CAND; thí sinh là con đẻ của Anh hùng Lao động trong CAND;
+ Thí sinh là con đẻ của công dân được công nhận là liệt sĩ hy sinh trong trường hợp trực tiếp tham gia đấu tranh chống lại hoặc ngăn chặn các hành vi nguy hiểm cho xã hội thuộc các tội được quy định trong Bộ luật Hình sự, dũng cảm thực hiện công việc cấp bách, nguy hiểm phục vụ an ninh;
+ Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi khoa học, kỹ thuật quốc tế hoặc thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, khu vực theo quy định của Bộ GD&ĐT.
+ Thí sinh đoạt giải ba trở lên trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia (ưu tiên xét tuyển giải từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu, trong trường hợp vẫn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh là con đẻ của cán bộ Công an).
- Điều kiện:
+ Đảm bảo các tiêu chuẩn tuyển sinh theo quy định tại Điều 11 Thông tư 50.
+ Có văn bản đề nghị của Công an các đơn vị, địa phương (kèm hồ sơ minh chứng), tờ khai và phiếu đăng ký dự tuyển trung cấp theo mẫu quy định của Bộ Công an gửi về X02 thẩm định.
+ Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học.
- Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng nộp 30.000 đồng lệ phí xét tuyển cho Công an địa phương. Công an đơn vị, địa phương thu từ thí sinh và nộp về X02.
2.2. Đối tượng, điều kiện dự tuyển Phương thức 2 (xét tuyển)
- Đối tượng dự tuyển:
+ Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ;
+ Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND có quyết định xuất ngũ trong vòng 12 tháng tính đến tháng dự tuyển;
+ Học sinh T11;
+ Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển.
- Điều kiện dự tuyển:
+ Đảm bảo các tiêu chuẩn tuyển sinh theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 50;
+ Tham dự tốt nghiệp THPT và tham dự kỳ thi đánh giá của Bộ Công an năm 2025. Đối với chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ, học sinh T11 không đủ điều kiện đăng ký dự tuyển đại học hoặc chỉ có nguyện vọng đăng ký xét tuyển trung cấp thì được phép nộp hồ sơ vào một trường CAND theo đúng phân vùng tuyển sinh để dự thi Bài thi đánh giá của Bộ Công an năm 2025;
+ Đảm bảo ngưỡng đầu vào trình độ trung cấp theo quy định và được X02 thông báo trước khi xét tuyển;
+ Có hồ sơ đăng ký dự tuyển trung cấp do Công an đơn vị, địa phương gửi về X02;
+ Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học.
2.3. Chỉ tiêu: Chỉ tiêu xét tuyển bao gồm cả xét tuyển thẳng được quy định tại Phụ lục 03.
2.4. Hồ sơ đăng ký
- Danh sách đăng ký xét tuyển trung cấp CAND;
- File danh sách đăng ký xét tuyển trung cấp trích xuất từ phần mềm tuyển sinh;
- Tờ khai đăng ký dự tuyển trung cấp CAND theo mẫu của Bộ Công an.
- Phiếu đăng ký dự tuyển được in ra từ phần mềm tuyển sinh (Phiếu có chữ ký của thí sinh, chữ ký của cán bộ thẩm định và đóng dấu của đơn vị sơ tuyển).
- Bản phô tô giấy báo dự thi tốt nghiệp THPT của thí sinh. Trường hợp đến thời điểm chưa có giấy báo dự thi tốt nghiệp THPT của thí sinh thì Công an đơn vị, địa phương tổng hợp và gửi sau cho X02.
- Bản sao (được chứng thực) từ bản chính: Học bạ THPT của thí sinh, căn cước công dân/căn cước của thí sinh (trùng với căn cước công dân/căn cước thí sinh sử dụng để đăng ký thi tốt nghiệp năm 2025);
- Giấy tờ chứng nhận ưu tiên trong tuyển sinh của thí sinh;
- Lệ phí hồ sơ: 10.000 đồng/bộ.
2.5. Quy trình tổ chức xét tuyển, nhập học
- Đơn vị tổ chức xét tuyển: X02.
- Dữ liệu xét tuyển: từ dữ liệu của các trường CAND đã kiểm dò và gửi về X02, dữ liệu sơ tuyển của Công an các đơn vị, địa phương đã kiểm dò và dữ liệu điểm thi THPT từ Bộ GD&ĐT.
- Quy trình tổ chức xét tuyển, nhập học: thực hiện tương tự như xét tuyển Phương thức 3 tuyển sinh đại học chính quy tuyển mới (không phân chỉ tiêu theo mã bài thi của Bộ Công an). Trường hợp chỉ tiêu xét tuyển thẳng không thực hiện hết thì chuyển chỉ tiêu sang xét tuyển theo từng đối tượng nam, nữ. Riêng, điểm ưu tiên khu vực, đối tượng thực hiện theo Thông tư số 05/2021/TT-BLĐTBXH ngày 07/7/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về quy chế tuyển sinh và xác định chỉ tiêu tuyển sinh trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng. Trong trường hợp không thực hiện đủ chỉ tiêu, giao X02 hướng dẫn phương thức tuyển sinh bổ sung để thực hiện tối đa chỉ tiêu, trên nguyên tắc xét điểm từ cao xuống thấp, đảm bảo đúng quy định hiện hành.
2.6. Ưu tiên trong tuyển sinh
- Điểm ưu tiên đối tượng, điểm ưu tiên khu vực thực hiện theo Thông tư số 05/2021/TT-BLĐTBXH, ngày 07/7/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về quy chế tuyển sinh và xác định chỉ tiêu tuyển sinh trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng.
- Điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an:
+ Cộng điểm ưu tiên đối với thí sinh đoạt từ giải khuyến khích trở lên trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế, trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế tương ứng với môn đoạt giải, lĩnh vực đoạt giải để xét tuyển thẳng vào các trường CAND. Trong đó: Giải nhất được cộng 1.0 điểm; giải nhì được cộng 0.75 điểm; giải ba được cộng 0.5 điểm; giải khuyến khích được cộng 0.25 điểm. Thí sinh đoạt nhiều giải chỉ được cộng điểm thưởng một giải cao nhất.
+ Cộng 1.0 điểm đối với thí sinh là con đẻ của cán bộ Công an đang công tác hoặc đã nghỉ hưu, con đẻ của nhân viên hợp đồng lao động không xác định thời hạn trong CAND; con đẻ của cán bộ đã nghỉ mất sức hoặc chuyển ngành xuất ngũ hoặc đã từ trần có thời gian công tác liên tục trong lực lượng Công an từ 15 năm trở lên tính đến tháng xét tuyển. Cộng 0.5 điểm đối với thí sinh là con đẻ của Trưởng Công an xã, Phó trưởng Công an xã bán chuyên trách, có thời gian công tác trong lực lượng Công an xã từ đủ 15 năm trở lên tính đến tháng xét tuyển. Trường hợp thí sinh có bố hoặc mẹ đã bị xử lý hình sự, buộc thôi việc hoặc tước danh hiệu CAND thì thí sinh không được hưởng ưu tiên theo người đó.
+ Thí sinh thuộc nhiều diện ưu tiên thì được hưởng diện ưu tiên cao nhất.
II. TỔ CHỨC SƠ TUYỂN
Cán bộ chiến sĩ, công dân thường trú tại địa bàn tỉnh Lào Cai có nguyện vọng đăng ký xét tuyển các trường Công an nhân năm 2025 phải đăng ký tham gia kỳ sơ tuyển do Công an tỉnh tổ chức, cụ thể:
1. Thủ tục đăng ký sơ tuyển, lệ phí sơ tuyển
Người đăng ký sơ tuyển phải trực tiếp đến đăng ký và mang theo bản chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính các loại giấy tờ: (1) học bạ, (2) giấy khai sinh kèm theo (3) căn cước công dân hoặc căn cước. Đối với công dân hoàn thành nghĩa vụ CAND hoặc nghĩa vụ quân sự ngoài các giấy tờ trên, mang thêm quyết định xuất ngũ.
2. Địa điểm đăng ký sơ tuyển
- Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ đăng ký dự tuyển tại đơn vị công tác;
- Học sinh phổ thông (gồm cả học sinh đã tốt nghiệp các năm trước), công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND hoặc nghĩa vụ quân sự đăng ký sơ tuyển tại Công an cấp xã nơi đăng ký thường trú;
* Lưu ý: Thí sinh không được đăng ký sơ tuyển tại nhiều Ban tuyển sinh thuộc Bộ Công an. Các đơn vị thông báo cho người dự tuyển nếu vi phạm sẽ không được xét tuyển vào các trường CAND.
3. Lệ phí sơ tuyển: Thí sinh nộp 120.000đ để phục vụ công tác sơ tuyển (ngoài lệ phí khám sức khỏe).
4. Nội dung, quy trình sơ tuyển:
- Kiểm tra học bạ về học lực (áp dụng đối với tất cả các đối tượng), về hạnh kiểm (đối với công dân thường trú theo quy định hiện hành tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển).
-Khám sức khoẻ sơ tuyển (áp dụng đối với tất cả các đối tượng).
-Thẩm tra, xác minh, kết luận tiêu chuẩn chính trị (Áp dụng đối với tất cả đối tượng theo quy định về thẩm tra lý lịch trong CAND).
- Kiểm tra khả năng vận động (áp dụng đối với thí sinh đủ điều kiện dự tuyển vào đại học CAND, trừ điều kiện về tiêu chuẩn chính trị do đang trong quá trình tra cứu) - Phụ lục 7.
5.Thời gian thực hiện
-Thời gian đăng ký sơ tuyển: Từ ngày 31/3/2025 đến hết ngày 15/4/2025.
- Thời gian tổ chức khám sức khỏe sơ tuyển: Dự kiến từ ngày 21/4/2025 (thời gian chính thức sẽ có thông báo sau).
-Thời gian tổ chức kiểm tra khả năng vận động: Dự kiến từ ngày 09/5/2025 (thời gian chính thức sẽ thông báo sau).
6. Thông tin liên hệ
Mọi chi tiết liên hệ Công an xã, phường, thị trấn nơi thí sinh đăng ký thường trú hoặc Phòng Tổ chức cán bộ, Công an tỉnh Lào Cai (Đ/c Phan Ngọc Lý - 0886.885.283) để được hướng dẫn:
Công an tỉnh thông báo để cán bộ, chiến sĩ trong Công an tỉnh và công dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai biết./.
Danh mục tên trường, ký hiệu trường, mã ngành, chỉ tiêu tuyển sinh
trình độ đại học CAND chính quy tuyển mới đối với công dân tốt nghiệp trung học phổ thông
(kèm theo Thông báo số 1648/TB-CAT-PX01, ngày 31 tháng 3 năm 2025)
TT
|
Tên trường/ngành đào tạo/
Địa bàn tuyển sinh
|
Ký hiệu trường
|
Ký hiệu ngành
|
Tổng chỉ tiêu
|
Chỉ tiêu theo Phương thức 1
|
Chỉ tiêu theo Phương thức 2, 3
|
Tổ hợp
xét tuyển theo
Phương thức 3
|
Mã bài thi đánh giá của Bộ Công an
sử dụng để xét tuyển
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
Học viện An ninh nhân dân (T01)
|
ANH
|
|
540
|
|
|
|
|
A00, A01, C03, D01, K21, K22
|
CA1, CA2, CA3, CA4
|
1.1
|
Nhóm ngành nghiệp vụ An ninh
|
|
7860100
|
290
|
|
|
|
|
- Vùng 1
|
|
|
110
|
10
|
1
|
89
|
10
|
- Vùng 2
|
|
|
105
|
9
|
1
|
86
|
9
|
- Vùng 3
|
|
|
60
|
5
|
1
|
49
|
5
|
- Vùng 8
|
|
|
15
|
1
|
|
12
|
2
|
1.2
|
Ngành An ninh mạng và phòng, chống tội phạm công nghệ cao
(dành tối đa 50 chỉ tiêu nam gửi đào tạo nước ngoài ngành Công nghệ thông tin)
|
|
7860114
|
150
|
|
|
|
|
A00, A01, K01, K20
|
CA1, CA2
|
- Phía Bắc
|
|
|
75
|
6
|
1
|
62
|
6
|
- Phía Nam
|
|
|
75
|
6
|
1
|
62
|
6
|
1.3
|
Ngành Công nghệ thông tin
(hợp tác với Trường Đại học
Công nghệ thông tin và truyền thông, Đại học Bách khoa Hà Nội)
|
|
7480201
|
100
|
10
|
|
90
|
|
A00, A01, K01, K20
|
CA1, CA2
|
TT
|
Tên trường/ngành đào tạo/
Địa bàn tuyển sinh
|
Ký hiệu trường
|
Ký hiệu ngành
|
Tổng chỉ tiêu
|
Chỉ tiêu theo Phương thức 1
|
Chỉ tiêu theo Phương thức 2, 3
|
Tổ hợp
xét tuyển theo
Phương thức 3
|
Mã bài thi đánh giá của Bộ Công an
sử dụng để xét tuyển
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
2
|
Học viện Cảnh sát nhân dân (T02)
|
CSH
|
|
530
|
|
|
|
|
A00, A01, C03, D01, K21, K22
|
CA1, CA2, CA3, CA4
|
2.1
|
Nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sát
|
|
7860100
|
530
|
|
|
|
|
- Vùng 1
|
|
|
210
|
19
|
2
|
170
|
19
|
- Vùng 2
|
|
|
200
|
18
|
2
|
162
|
18
|
- Vùng 3
|
|
|
100
|
9
|
1
|
81
|
9
|
- Vùng 8
|
|
|
20
|
2
|
|
16
|
2
|
3
|
Học viện Chính trị Công an nhân dân (T03)
|
HCA
|
|
100
|
|
|
|
|
A01, C00, C03, D01, K21, K22
|
CA1, CA4
|
3.1
|
Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước
|
|
7310202
|
100
|
|
|
|
|
- Phía Bắc
|
|
|
50
|
4
|
1
|
41
|
4
|
- Phía Nam
|
|
|
50
|
4
|
1
|
41
|
4
|
4
|
Trường Đại học An ninh nhân dân (T04)
|
ANS
|
|
260
|
|
|
|
|
A00, A01, C03, D01, K21, K22
|
CA1, CA2, CA3, CA4
|
4.1
|
Nhóm ngành nghiệp vụ An ninh
|
|
7860100
|
260
|
|
|
|
|
- Vùng 4
|
|
|
50
|
4
|
1
|
41
|
4
|
- Vùng 5
|
|
|
40
|
3
|
1
|
33
|
3
|
- Vùng 6
|
|
|
80
|
7
|
1
|
65
|
7
|
- Vùng 7
|
|
|
75
|
6
|
1
|
62
|
6
|
- Vùng 8
|
|
|
15
|
1
|
|
12
|
2
|
5
|
Trường Đại học Cảnh sát nhân dân (T05)
|
CSS
|
|
420
|
|
|
|
|
A00, A01, C03, D01, K21, K22
|
CA1, CA2, CA3, CA4
|
5.1
|
Nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sát
|
|
7860100
|
420
|
|
|
|
|
- Vùng 4
|
|
|
80
|
7
|
1
|
65
|
7
|
- Vùng 5
|
|
|
50
|
4
|
1
|
41
|
4
|
- Vùng 6
|
|
|
140
|
12
|
2
|
114
|
12
|
- Vùng 7
|
|
|
130
|
12
|
1
|
105
|
12
|
- Vùng 8
|
|
|
20
|
2
|
|
16
|
2
|
6
|
Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy (T06)
|
PCH
|
|
200
|
|
|
|
|
A00, A01, D01, D07
|
CA1, CA2
|
6.1
|
Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ
|
|
7860113
|
200
|
|
|
|
|
- Phía Bắc
|
|
|
100
|
9
|
1
|
81
|
9
|
- Phía Nam
|
|
|
100
|
9
|
1
|
81
|
9
|
7
|
Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND (T07)
|
KTH
|
|
250
|
|
|
|
|
A00, A01, D01, K01, K20
|
CA1, CA2
|
7.1
|
Nhóm ngành Kỹ thuật - Hậu cần
|
|
7480200
|
200
|
|
|
|
|
- Phía Bắc
|
|
|
100
|
9
|
1
|
81
|
9
|
- Phía Nam
|
|
|
100
|
9
|
1
|
81
|
9
|
7.2
|
Y khoa (gửi đào tạo tại Học viện Quân y)
|
|
7720101
|
50
|
4
|
1
|
41
|
4
|
A00, A01, B00, B08, D07
|
CA1, CA2, CA3
|
8
|
Học viện Quốc tế (B06)
|
AIS
|
|
50
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
- Ngôn ngữ Anh
|
|
7220201
|
30
|
2
|
1
|
13
|
14
|
A01, D01, D04, D09, D10
|
CA1, CA2, CA3, CA4
|
8.2
|
- Ngôn ngữ Trung Quốc
|
|
7220204
|
20
|
1
|
1
|
9
|
9
|
A01, D01, D04, D09, D10
|
CA1, CA2, CA3, CA4
|
Danh mục tên trường, ký hiệu trường,
chỉ tiêu tuyển sinh trình độ trung cấp Công an nhân dân chính quy tuyển mới
(kèm theo Thông báo số 1648/TB-CAT-PX01, ngày 31 tháng 3 năm 2025)
TT
|
Tên trường/ngành đào tạo/
Địa bàn tuyển sinh
|
Ký hiệu trường
|
Tổng chỉ tiêu
|
Chỉ tiêu
tuyển thẳng
|
Chỉ tiêu
xét tuyển
|
Tổ hợp xét tuyển
|
Mã bài thi đánh giá của Bộ Công an
sử dụng để xét tuyển
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
Trường Cao đẳng An ninh nhân dân I (T08)
|
ANN
|
70
|
|
|
|
|
A00, A01, B00, B08,
C00, C03, D01, D04, D07, D09, D10, K01, K20, K21, K22
|
CA1, CA2, CA3, CA4
|
- Toàn quốc
|
|
70
|
5
|
2
|
55
|
8
|
2
|
Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân I (T09)
|
CS1
|
100
|
|
|
|
|
A00, A01, B00, B08,
C00, C03, D01, D04, D07, D09, D10, K01, K20, K21, K22
|
CA1, CA2, CA3, CA4
|
- Phía Bắc
|
|
100
|
8
|
2
|
82
|
8
|
3
|
Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II (T10)
|
CS2
|
100
|
|
|
|
|
A00, A01, B00, B08,
C00, C03, D01, D04, D07, D09, D10, K01, K20, K21, K22
|
CA1, CA2, CA3, CA4
|
- Phía Nam
|
|
100
|
8
|
2
|
82
|
8
|
Ký hiệu tổ hợp thi THPT và mã bài thi đánh giá của Bộ Công an
(kèm theo Thông báo số 1648/TB-CAT-PX01, ngày 31 tháng 3 năm 2025)
1. Ký hiệu mã tổ hợp xét tuyển theo quy ước của Bộ Giáo dục và Đào tạo
TT
|
Mã tổ hợp
|
Môn
|
1
|
A00
|
Toán, Vật lí, Hóa học
|
2
|
A01
|
Toán, Vật lí, ngôn ngữ Anh
|
3
|
B00
|
Toán, Hóa học, Sinh học
|
4
|
B08
|
Toán, Sinh học, Ngôn ngữ Anh
|
5
|
C00
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
|
6
|
C03
|
Toán, Ngữ văn, Lịch sử
|
7
|
D01
|
Toán, Ngữ văn, Ngôn ngữ Anh
|
8
|
D04
|
Toán, Ngữ Văn, Ngôn ngữ Trung Quốc
|
9
|
D07
|
Toán, Hóa học, Ngôn ngữ Anh
|
10
|
D09
|
Toán, Lịch sử, Ngôn ngữ Anh
|
11
|
D10
|
Toán, Địa lí, Ngôn ngữ Anh
|
12
|
K01
|
Toán, Ngôn ngữ Anh, Tin học
|
13
|
K20
|
Toán, Ngôn ngữ Anh, Công nghệ
|
14
|
K21
|
Toán, Ngữ văn, Tin học
|
15
|
K22
|
Toán, Ngữ văn, Công nghệ
|
2. Ký kiệu mã bài thi đánh giá của Bộ Công an
TT
|
Mã bài thi
|
Phần Tự luận
bắt buộc
|
Phần Trắc nghiệm
|
Trắc nghiệm bắt buộc
|
Trắc nghiệm tự chọn
|
1
|
CA1
|
Ngữ văn
|
Toán học, Lịch sử, Ngôn ngữ Anh
|
Vật lí
|
2
|
CA2
|
Ngữ văn
|
Toán học, Lịch sử, Ngôn ngữ Anh
|
Hóa học
|
3
|
CA3
|
Ngữ văn
|
Toán học, Lịch sử, Ngôn ngữ Anh
|
Sinh học
|
4
|
CA4
|
Ngữ văn
|
Toán học, Lịch sử, Ngôn ngữ Anh
|
Địa lí
|
Tổ chức kiểm tra thể lực cho thí sinh dự tuyển
vào các trường Công an nhân dân tại Công an các đơn vị, địa phương
(kèm theo Thông báo số 1648/TB-CAT-PX01, ngày 31 tháng 3 năm 2025)
1. Tập hợp danh sách thí sinh đăng ký và xây dựng kế hoạch
- Công an đơn vị, địa phương hướng dẫn Công an cấp cơ sở cho thí sinh đăng ký nội dung kiểm tra thể lực thông qua chức năng phần mềm.
- Công an đơn vị, địa phương tập hợp danh sách từ Công an cấp cơ sở để lập danh sách thí sinh đăng ký sơ tuyển, đăng ký từng nội dung thi về thể lực.
- Xây dựng kế hoạch tổ chức kiểm tra, báo cáo Thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương quyết định, trong đó cần nêu rõ:
+ Thời gian kiểm tra. Lưu ý, phải sắp xếp đảm bảo trong một buổi, thí sinh đủ kiểm tra cả 02 (hai) nội dung, tránh phát sinh việc đi lại nhiều lần cho thí sinh trong nhiều ngày hoặc nhiều buổi. Việc kiểm tra thể lực được thực hiện khi hoàn thành xong việc kiểm tra tiêu chuẩn về học lực, hạnh kiểm, sức khỏe (loại các trường hợp không đảm bảo tiêu chuẩn trên trước khi kiểm tra thể lực).
+ Địa điểm kiểm tra: tùy điều kiện cơ sở vật chất tại địa phương, có thể tập trung toàn bộ thí sinh đăng ký sơ tuyển để kiểm tra tại 1 địa điểm hoặc kiểm tra tại từng Công an cấp cơ sở hoặc nhóm vài Công an cấp cơ sở kiểm tra một lần.
+ Đơn vị chủ trì: PX01 hoặc PX03; đơn vị phối hợp.
+ Phân công tổ chức thực hiện. Trong đó, tại thời điểm kiểm tra phải bố trí bộ phận y tế, xe cấp cứu để sẵn sàng xử lý các tình huống phát sinh.
- Thông báo kế hoạch đến Công an cấp cơ sở để thông báo đến thí sinh kịp thời.
- Trường hợp thí sinh có liên quan đến yếu tố dịch bệnh không thể tham gia kiểm tra theo kế hoạch thì sắp xếp 01 (một) buổi kiểm tra riêng. Việc kiểm tra phải hoàn thành trước khi các trường Công an nhân dân tổ chức tiếp nhận hồ sơ, chuẩn bị tổ chức Kỳ thi đánh giá của Bộ Công an.
2. Tập hợp, quán triệt thí sinh trước khi kiểm tra
- Trước khi kiểm tra, cần tập hợp thí sinh kiểm tra để quán triệt mục đích, nội dung, yêu cầu của buổi kiểm tra; thứ tự các nội dung kiểm tra.
- Tổ chức khởi động chung, làm ấm cơ thể cho thí sinh.
- Hướng dẫn thí sinh về địa điểm kiểm tra theo nội dung đăng ký.
- Việc tổ chức kiểm tra phải có ít nhất 05 cán bộ tham gia nhiệm vụ thông báo, phát lệnh, ghi kết quả.
- Nhằm đảm bảo tính khoa học, giúp thí sinh đạt thành tích tốt nhất, thứ tự các nội dung kiểm tra lần lượt là:
TT
|
Thứ tự các nội dung kiểm tra
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
Bật xa tại chỗ
|
Bật xa tại chỗ
|
2
|
Co tay xà đơn
|
Chạy 100m
|
3
|
Chạy 100m
|
Chạy 800m
|
4
|
Chạy 1500m
|
|
3. Quy trình tổ chức kiểm tra bật xa tại chỗ
- Yêu cầu sân bãi, dụng cụ:
Hố bật xa sử dụng cát, hình chữ nhật, kích thước rộng 2,75m-3m, dài 3,5m-4m, sâu khoảng 0,3m; ván dậm bật kích thước rộng 20cm, dài 120cm, dày 10cm, đặt cố định đầu hố bật xa (mặt ván dậm bật phải bằng với mặt cát của hố bật); thước dây, trang cát, tiêu đánh dấu điểm chạm.
- Tổ chức kiểm tra :
+ Phổ biến về quy trình kiểm tra, các lỗi phạm quy và bị loại cho thí sinh;
+ Phát số đeo trước ngực và sau lưng cho thí sinh;
+ Gọi lần lượt theo thứ tự 10 thí sinh/lần để chuẩn bị kiểm tra;
+ Mỗi thí sinh được thực hiện 03 (ba) lần và lấy kết quả cao nhất;
+ Sau khi thực hiện xong, thí sinh kiểm tra lại thành tích và ký tên xác nhận.
- Hướng dẫn thí sinh thi tiếp nội dung tiếp theo.
- Cách tính thành tích:
Thành tích bật xa của thí sinh được xác định từ ván dậm bật đến vị trí tiêu đánh dấu điểm chạm gần nhất (đơn vị tính: Mét), cụ thể:
TT
|
Thành tích (mét)
|
Xếp loại
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
< 2,2
|
< 1,5
|
Không đạt
|
2
|
≥ 2,2
|
≥ 1,5
|
Đạt
|
4. Quy trình tổ chức chạy 100m đối với Nam
- Yêu cầu sân bãi, dụng cụ:
+ Đồng hồ bấm giây; Cờ hiệu xuất phát; Còi hiệu lệnh.
+ Đường chạy thẳng có chiều dài ít nhất 130m, phân làn, mỗi làn có chiều rộng tối thiểu 1,2m.
+ Kẻ vạch xuất phát, vạch đích, vạch chia làn chạy. Nếu không có vạch đích thì có dải băng đích do 02 (hai) người cầm.
+ Đặt cọc tiêu bằng nhựa hoặc bằng cờ hiệu ở hai đầu đường chạy.
+ Sau đích có khoảng trống ít nhất 30m để giảm tốc độ sau khi về đích.
- Tổ chức kiểm tra:
+ Phổ biến về quy trình kiểm tra, các lỗi phạm quy và bị loại cho thí sinh.
+ Căn cứ số lượng thí sinh tham gia kiểm tra và số làn chạy để phân chia đợt chạy (nam, nữ) riêng, phát số đeo trước ngực và sau lưng cho thí sinh.
+ Thí sinh kiểm tra xuất phát cao, thực hiện một lần. Trường hợp phạm quy được cho phép kiểm tra lại một lần. Nếu phạm quy lần 2 thì loại và không cho kiểm tra tiếp.
+ Hiệu lệnh: Có 03 (ba) hiệu lệnh trong chạy 100m: “Vào chỗ”, “Sẵn sàng” và “Chạy”.
+ Sau khi thực hiện xong, thí sinh kiểm tra lại thành tích và ký tên xác nhận.
- Hướng dẫn thí sinh thi tiếp nội dung tiếp theo.
- Cách tính thành tích:
+ Người chạy hoàn thành cự ly 100m khi có một bộ phận từ thân trên (trừ tay) chạm vào mặt phẳng thẳng đứng, chứa vạch đích. Thành tích được tính từ lúc có hiệu lệnh “Chạy” đến khi hoàn thành cự ly;
+ Thành tích chạy được xác định là giây, tính đến 1/100 giây, cụ thể:
TT
|
Thành tích (giây)
|
Xếp loại
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
> 16’’00
|
> 20’’00
|
Không đạt
|
2
|
≤ 16’’00
|
≤ 20’’00
|
Đạt
|
5. Quy trình tổ chức chạy 800m đối với Nữ
- Yêu cầu sân bãi, dụng cụ:
+ Đồng hồ bấm giây; Cờ hiệu xuất phát; Còi hiệu lệnh;
+ Đường chạy vòng có độ dài mỗi vòng chạy tối thiểu 200m; đường chạy thẳng không đủ chiều dài 900 (800m kiểm tra và 100m hồi tĩnh) thì phải có quay đầu (hạn chế việc cho thí sinh khi chạy phải thực hiện quay đầu nhiều lượt ảnh hưởng đến thành tích), chiều rộng đường chạy ít nhất 5m;
+ Kẻ vạch xuất phát, vạch đích.
- Tổ chức kiểm tra:
+ Phổ biến về quy trình kiểm tra, các lỗi phạm quy và bị loại cho thí sinh;
+ Căn cứ số lượng thí sinh tham gia kiểm tra để phân chia đợt chạy, phát số đeo trước ngực và sau lưng cho thí sinh;
+ Thí sinh kiểm tra xuất phát cao, thực hiện một lần. Trường hợp phạm quy được cho phép kiểm tra lại một lần. Nếu phạm quy lần 2 thì loại và không cho kiểm tra tiếp;
+ Hiệu lệnh: Có 03 (ba) hiệu lệnh trong chạy 800m: “Vào chỗ”, “Sẵn sàng” và “Chạy”.
+ Sau khi thực hiện xong, thí sinh kiểm tra lại thành tích và ký tên xác nhận.
- Hướng dẫn thí sinh thi tiếp nội dung tiếp theo.
- Cách tính thành tích
+ Người chạy hoàn thành cự ly 800m khi có một bộ phận từ thân trên (trừ tay) chạm vào mặt phẳng thẳng đứng, chứa vạch đích. Thành tích được tính từ lúc có hiệu lệnh “Chạy” đến khi hoàn thành cự ly.
+ Thành tích chạy được xác định là phút, giây, cụ thể:
TT
|
Thành tích (phút, giây)
|
Xếp loại
|
Nữ
|
1
|
> 5’30’’
|
Không đạt
|
2
|
≤ 5’30’’
|
Đạt
|
6. Quy trình tổ chức chạy 1500m đối với nam
- Yêu cầu sân bãi, dụng cụ:
+ Đồng hồ bấm giây; Cờ hiệu xuất phát; Còi hiệu lệnh;
+ Đường chạy vòng có độ dài mỗi vòng chạy tối thiểu 300m; đường chạy thẳng không đủ chiều dài 1700m (1500m kiểm tra và 200m hồi tĩnh) thì phải có quay đầu (hạn chế việc cho thí sinh khi chạy phải thực hiện quay đầu nhiều lượt ảnh hưởng đến thành tích), chiều rộng đường chạy ít nhất 5m;
+ Kẻ vạch xuất phát, vạch đích.
- Tổ chức kiểm tra
+ Phổ biến về quy trình kiểm tra, các lỗi phạm quy và bị loại cho thí sinh;
+ Căn cứ số lượng thí sinh tham gia kiểm tra để phân chia đợt chạy, phát số đeo trước ngực và sau lưng cho thí sinh.
+ Thí sinh kiểm tra xuất phát cao, thực hiện một lần. Trường hợp phạm quy được cho phép kiểm tra lại một lần. Nếu phạm quy lần 2 thì loại và không cho kiểm tra tiếp.
+ Hiệu lệnh: Có 03 (ba) hiệu lệnh trong chạy 1500m: “Vào chỗ”, “Sẵn sàng” và “Chạy”.
+ Sau khi thực hiện xong, thí sinh kiểm tra lại thành tích và ký tên xác nhận.
- Hướng dẫn thí sinh thi tiếp nội dung tiếp theo.
- Cách tính thành tích:
+ Người chạy hoàn thành cự ly 1500m khi có một bộ phận từ thân trên (trừ tay) chạm vào mặt phẳng thẳng đứng, chứa vạch đích. Thành tích được tính từ lúc có hiệu lệnh “Chạy” đến khi hoàn thành cự ly;
+ Thành tích chạy được xác định là phút, giây, cụ thể:
TT
|
Thành tích (phút, giây)
|
Xếp loại
|
Nam
|
1
|
> 7’30’’
|
Không đạt
|
2
|
≤ 7’30’’
|
Đạt
|
7. Quy trình co tay xà đơn và cách tính điểm:
- Yêu cầu về dụng cụ: Xà đơn đảm bảo chắc chắn.
- Tổ chức kiểm tra:
+ Phổ biến về quy trình kiểm tra, các lỗi phạm quy và bị loại cho thí sinh;
+ Gọi lần lượt theo thứ tự các thi sinh để chuẩn bị kiểm tra;
+ Mỗi thí sinh thực hiện một lần và tính số lần đạt được;
+ Sau khi thực hiện xong, thí sinh kiểm tra lại thành tích và ký tên xác nhận;
- Hướng dẫn thí sinh thi tiếp nội dung tiếp theo.
- Cách tính thành tích:
Thí sinh có thể sử dụng kỹ thuật lăng người hoặc giữ người thẳng đứng, số lần co xà được xác định khi hoàn thành động tác kéo thân mình lên ở vị trí cằm cao hơn thanh xà và hạ thân xuống đến khi tay duỗi ra toàn bộ, cụ thể:
TT
|
Thành tích (lần)
|
Xếp loại
|
Nam
|
1
|
< 12
|
Không đạt
|
2
|
≥ 12
|
Đạt
|
8. Các động tác phạm quy khi thí sinh thực hiện nội dung kiểm tra, Công an đơn vị, địa phương tham khảo tại quy định về kiểm tra chiến sĩ Công an khỏe của Bộ Công an./.