Thông báo sơ tuyển tuyển sinh tuyển mới đào tạo trình độ đại học Công an nhân dân đối với công dân đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên các trường ngoài ngành Công an nhân dân năm 2025 (gọi tắt là tuyển sinh Văn bằng 2 tuyển mới)
THÔNG BÁO
Sơ tuyển tuyển sinh tuyển mới đào tạo trình độ đại học
Công an nhân dân đối với công dân đã có bằng tốt nghiệp trình độ
đại học trở lên các trường ngoài ngành Công an nhân dân năm 2025
(gọi tắt là tuyển sinh Văn bằng 2 tuyển mới)
Căn cứ Thông tư số 50/2021/TT-BCA, ngày 11/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về tuyển sinh trong Công an nhân dân (CAND); Hướng dẫn số 18/HD-BCA-X02 ngày 26/3/2025 của Bộ Công an về Tuyển sinh Công an nhân dân năm 2025. Công an tỉnh thông báo về việc tổ chức sơ tuyển tuyển sinh Văn bằng 2 tuyển mới năm 2025 như sau:
1. Khu vực tuyển sinh và phân vùng tuyển sinh
1.1. Khu vực tuyển sinh
- Phía Bắc: Từ tỉnh Thừa Thiên Huế trở ra, gồm các vùng tuyển sinh:
+ Vùng 1: Các tỉnh miền núi phía Bắc, gồm Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La.
+ Vùng 2: Các tỉnh, thành phố đồng bằng và trung du Bắc Bộ, gồm Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hòa Bình, Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình, Quảng Ninh.
+ Vùng 3: Các tỉnh Bắc Trung Bộ, gồm Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế .
+ Vùng 8 phía Bắc: chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ đóng quân từ tỉnh Thừa Thiên Huế trở ra của các đơn vị A09, C01, C10, C11, K01, K02.
- Phía Nam: Từ Thành phố Đà Nẵng trở vào, gồm các vùng tuyển sinh:
+ Vùng 4: Các tỉnh Nam Trung Bộ, gồm Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận, Ninh Thuận.
+ Vùng 5: Các tỉnh Tây Nguyên, gồm Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng.
+ Vùng 6: Các tỉnh, thành phố Đông Nam Bộ, gồm Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, TP Hồ Chí Minh.
+ Vùng 7: Các tỉnh, thành phố đồng bằng Sông Cửu Long, gồm Cần Thơ, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau.
+ Vùng 8 phía Nam: Chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ đóng quân từ Thành phố Đà Nẵng trở vào của các đơn vị A09, C01, C10, C11, K01, K02.
- Vùng 9: Tỉnh Hà Giang.
- Vùng 10: Thành phố Hồ Chí Minh.
- Vùng 11: Tỉnh Bình Dương.
- Vùng 12: Tỉnh Long An.
1.2. Phân vùng tuyển sinh đối với các trường CAND
+ Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy (T06), Đại học Kỹ thuật - Hậu cần Công an nhân dân (T07), ngành An toàn thông tin của Học viện An ninh nhân dân (T01); nhóm Ngành nghiệp vụ An ninh, nghiệp vụ Cảnh sát của T01, T02, T04, T05 theo chỉ tiêu riêng của tỉnh Hà Giang, TP. Hồ Chí Minh, tỉnh Long An, tỉnh Bình Dương: Tuyển sinh địa bàn cả nước.
+ Nhóm ngành Nghiệp vụ An ninh của Học viện An ninh nhân dân (T01); nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sát của Học viện Cảnh sát nhân dân (T02): Thí sinh có nơi thường trú địa bàn phía Bắc.
+ Nhóm ngành Nghiệp vụ An ninh của Đại học An ninh nhân dân (T04), nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sát của Đại học Cảnh sát nhân dân (T05): Thí sinh có nơi thường trú ở địa bàn Phía Nam.
2. Đối tượng, điều kiện dự tuyển
2.1. Đối tượng: Công dân Việt Nam.
2.2. Điều kiện dự tuyển: Người đăng ký dự tuyển ngoài đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật và của Bộ Giáo dục và Đào tạo, phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Trình độ đào tạo:
+ Tốt nghiệp đại học hình thức chính quy, do cơ sở giáo dục đại học của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp bằng, xếp hạng bằng từ loại khá trở lên (không tuyển sinh đối tượng trình độ liên thông đại học: Liên thông giữa trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng với trình độ đại học, đào tạo trình độ đại học đối với người đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên). Sinh viên năm cuối các trường đại học được đăng ký dự tuyển, đến ngày xét tuyển của các trường CAND phải có bằng tốt nghiệp đại học. Đối với sinh viên chưa được cấp bằng tốt nghiệp đại học, được sử dụng giấy xác nhận tốt nghiệp (hoặc công nhận tốt nghiệp đại học) của trường đại học để thay cho bằng đại học, khi nộp hồ sơ dự tuyển.
+ Thí sinh tốt nghiệp khối ngành kỹ thuật, khoa học tự nhiên, khoa học máy tính, công nghệ thông tin (Phụ lục 04). Điều kiện: Xếp hạng bằng tốt nghiệp từ loại trung bình trở lên, trong đó điểm trung bình các môn thi tốt nghiệp hoặc điểm trung bình các học phần chuyên môn đạt mức khá trở lên hoặc kết quả thực hiện khóa luận tốt nghiệp (hoặc đồ án tốt nghiệp hoặc báo cáo thực tập) xếp loại đạt trở lên.
+ Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ có thời gian công tác từ 15 tháng trở lên tính đến tháng thi tuyển, có bằng tốt nghiệp đại học chính quy xếp hạng bằng từ loại trung bình trở lên.
Lưu ý: Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được Cục Quản lý chất lượng thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận; nếu văn bằng tốt nghiệp đại học đã được cấp không ghi rõ xếp loại (khá, giỏi, xuất sắc), thì xác định xếp loại bằng tốt nghiệp đại học theo điểm trung bình tích lũy các năm học đại học (Thông tư số 08/2021/TT-BGDĐT, ngày 18/3/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế đào tạo trình độ đại học), như sau: Theo thang điểm 4 (từ 3,6 đến 4,0: Xuất sắc; từ 3,2 đến cận 3,6: Giỏi; từ 2,5 đến cận 3,2: Khá); Theo thang điểm 10 (từ 9,0 đến 10: Xuất sắc; từ 8,0 đến cận 9,0: Giỏi; từ 7,0 đến cận 8,0: Khá).
- Độ tuổi: Người dự tuyển có tuổi đời không quá 30 tuổi (được xác định theo giấy khai sinh, tính đến ngày dự thi, kể cả các trường hợp đăng ký xét tuyển thẳng).
- Tiêu chuẩn chính trị: Đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức theo quy định hiện hành của Bộ Công an tại Thông tư số 48/2023/TT-BCA, ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an, Hướng dẫn số 19119/X01-P6, ngày 23/11/2023 và Hướng dẫn số 19129/HD-TCCB, ngày 23/11/2023 của X01.
- Tiêu chuẩn sức khỏe: Đủ sức khỏe tuyển sinh tuyển mới vào CAND theo quy định tại Thông tư số 62/2023/TT-BCA, ngày 14/11/2023 của Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn sức khỏe đặc thù và khám sức khỏe đối với lực lượng CAND (trừ điều kiện sức khỏe “viêm ruột thừa đã mổ, kết quả tốt” và “thoát vị bẹn đã phẫu thuật tốt, ổn định trên 01 năm”).
- Lĩnh vực dự tuyển: Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng có bằng tốt nghiệp đại học (Văn bằng 1) thuộc mã lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo được đăng ký dự tuyển vào học viện, trường CAND nào thi sẽ tham gia xét tuyển thẳng tại học viên, trường CAND đó (Phụ lục số 01).
3. Phương thức tuyển sinh và điều kiện đăng ký dự tuyển từng phương thức
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng. Điều kiện dự tuyển: Thí sinh đạt một trong các điều kiện dưới đây:
+ Thí sinh là con Công an có bằng tốt nghiệp đại học loại xuất sắc;
+ Thí sinh tốt nghiệp đại học loại giỏi, xuất sắc về một số ngành, chuyên ngành đào tạo về lĩnh vực: Khoa học kỹ thuật, công nghệ, trí tuệ nhân tạo (tốt nghiệp mã lĩnh vực 748, 751, 752).
+ Thí sinh tốt nghiệp đại học loại xuất sắc, giỏi và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương IELTS (Academic) đạt 6.5 trở lên (riêng con đẻ của cán bộ Công an IELTS (Academic) đạt 6.0 trở lên).
+ Thí sinh tốt nghiệp đại học loại khá và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương IELTS (Academic) đạt 7.0 trở lên (riêng con đẻ của cán bộ Công an IELTS (Academic) đạt 6.5 trở lên).
+ Thí sinh tốt nghiệp đại học loại khá ngành/nhóm ngành Công nghệ thông tin (tốt nghiệp nhóm ngành mã 74802) và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương IELTS (Academic) đạt 6.5 trở lên (riêng con đẻ của cán bộ Công an IELTS (Academic) đạt 6.0 trở lên).
* Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế có thời hạn không quá 2 năm tính từ ngày 01/4/2025 kể từ ngày được cấp chứng chỉ. Thí sinh có dự định thi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời gian sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký nhưng phải hoàn thành và nộp kết quả về Công an địa phương trước thời điểm nộp hồ sơ về các trường CAND.
- Phương thức 2: Thi tuyển. Điều kiện dự tuyển:
+ Thí sinh đăng ký dự tuyển nhóm ngành nghiệp vụ An ninh, nghiệp vụ Cảnh sát tại T01, T02, T04, T05, không quy định về lĩnh vực đào tạo, ngành đào tạo của thí sinh.
+ Thí sinh đăng ký dự tuyển ngành An toàn thông tin (7480202) tại T01, thí sinh tốt nghiệp ngành, chuyên ngành thuộc mã lĩnh vực đào tạo: Máy tính và công nghệ thông tin (748).
+ Thí sinh đăng ký dự tuyển ngành Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại T06, thí sinh tốt nghiệp ngành, chuyên ngành thuộc mã lĩnh vực đào tạo: Pháp luật (738); Khoa học sự sống (742); Khoa học tự nhiên (744); Toán và thống kê (746); máy tính và công nghệ thông tin (748); Công nghệ kỹ thuật (751); Kỹ thuật (752); Kiến trúc và xây dựng (758); Sức khỏe (772); Môi trường và bảo vệ môi trường (785).
+ Thí sinh đăng ký dự tuyển đào tạo tại T07, thí sinh tốt nghiệp ngành, chuyên ngành thuộc mã lĩnh vực đào tạo: Máy tính và công nghệ thông tin (748); Công nghệ kỹ thuật (751); Kỹ thuật (752); Pháp luật (738); Khoa học sự sống (742); Kinh doanh và quản lý (734); Kiến trúc và xây dựng (758); Sức khỏe về lĩnh vực y - dược (772); Dịch vụ xã hội (776).
- Thí sinh dự tuyển Phương thức 1 được phép đăng ký dự tuyển Phương thức 2 phù hợp với lĩnh vực, ngành đào tạo.
4. Ngành, chuyên ngành đào tạo và thời gian đào tạo
- Ngành, chuyên ngành đào tạo
+ Học viện An ninh nhân dân: Ký hiệu trường ANH. Mã ngành 7860100, Ngành nghiệp vụ An ninh; Mã ngành 7480202, Ngành An toàn thông tin.
+ Học viện Cảnh sát nhân dân: Ký hiệu trường CSH. Mã ngành 7860100, Ngành nghiệp vụ Cảnh sát.
+ Trường Đại học An ninh nhân dân: Ký hiệu trường ANS. Mã ngành 7860100, Ngành nghiệp vụ An ninh.
+ Trường Đại học Cảnh sát nhân dân: Ký hiệu trường CSS. Mã ngành 7860100, Ngành nghiệp vụ Cảnh sát.
+ Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy: Ký hiệu trường PCH. Mã ngành 7860113, Ngành Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ.
+ Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND: Ký hiệu trường KTH. Mã ngành 7480200, Ngành Kỹ thuật - Hậu cần.
- Thí sinh trúng tuyển được huấn luyện đầu khóa 04 tháng tại K02 và được đào tạo khoảng 02 năm tại trường CAND.
5. Chỉ tiêu tuyển sinh: 830 cụ thể tại Phụ lục 2.
6. Mã bài thi đánh giá của Bộ Công an
- Cấu trúc bài thi, gồm 02 phần:
+ Phần Tự luận 1: Nghị luận về vấn đề chính trị, kinh tế, văn hoá - xã hội.
+ Phần Tự luận 2, thí sinh lựa chọn một trong các môn để dự thi gồm: Toán Cao cấp; Kinh tế học vĩ mô; Triết học; Lý luận Nhà nước và pháp luật.
- Mã bài thi, gồm:
+ CA1: Tổ hợp gồm Tự luận 1 và Toán Cao cấp;
+ CA2: Tổ hợp gồm Tự luận 1 và Kinh tế học vĩ mô;
+ CA3: Tổ hợp gồm Tự luận 1 và Triết học;
+ CA4: Tổ hợp gồm Tự luận 1 và Lý luận Nhà nước và pháp luật.
Thí sinh chọn 01 trong 04 mã bài thi để dự thi theo ngành, nhóm ngành, trường đăng ký dự tuyển, cụ thể: T01 (nhóm ngành Nghiệp vụ An ninh), T02, T04, T05 xét tuyển các mã bài thi CA1, CA2, CA3, CA4; T01 (ngành An toàn thông tin), T06 xét tuyển mã bài CA1; T07 xét tuyển mã bài CA1, CA2.
7. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Điểm thi đánh giá của Bộ Công an đạt từ 50 điểm trở lên theo thang điểm 100 và không có phần thi nào bị điểm liệt theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và đào tạo.
8. Ưu tiên trong tuyển sinh và xét tuyển phương thức 2
* Ưu tiên trong tuyển sinh
- Các đối tượng ưu tiên theo quy định về đối tượng chính sách ưu tiên tại Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT, ngày 06/6/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.
- Điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an: Thí sinh có chứng chỉ tương đương IELTS (Academic) đạt từ 6.5 trở lên: Được cộng 1,0 điểm; đạt từ 6.0 trở lên được cộng 0,5 điểm. Thí sinh là con đẻ của cán bộ Công an được cộng 1,0 điểm. Trường hợp thí sinh có nhiều diện điểm thưởng thì chỉ được hưởng diện điểm thưởng cao nhất.
- Điểm cộng của thí sinh được xác định là tổng điểm ưu tiên khu vực, điểm ưu tiên đối tượng và điểm thưởng quy định của Bộ Công an theo công thức: ĐC= ĐT+KV+Đth. Trong đó ĐT là điểm ưu tiên đối tượng, KV là điểm ưu tiên khu vực, Đth là điểm thưởng.
Trường hợp thí sinh đạt điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an được quy về thang điểm 30 làm tròn đến 02 chữ số thập phân từ 22,5 điểm trở lên, thì điểm cộng của thí sinh được xác đinh như sau:
ĐC = [(30- tổng điểm đạt được)/7,5] x (ĐT + KV + Đth)
* Xét tuyển đối với thí sinh dự tuyển Phương thức 2:
Điểm xét tuyển là tổng điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an được quy về thang điểm 30 (làm tròn đến 02 chữ số thập phân) cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo, điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an.
Công thức tính điểm như sau:
ĐXT = BTBCA*3/10+ĐC, trong đó:
+ ĐXT: Điểm xét tuyển.
+ BTBCA: Điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an.
+ ĐC: Điểm cộng.
Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng một mức điểm xét tuyển, nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu phân bổ thì xét trúng tuyển theo thứ tự sau:
+ Thứ nhất, xét thí sinh có điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an (không tính điểm cộng), lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu.
+ Thứ hai, xét thí sinh có điểm Phần Tự luận 1 cao hơn, lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu.
+ Thứ ba, xét thí sinh có kết quả học tập ở bậc đại học quy về thang điểm 4, lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu.
Trường hợp thí sinh có các tiêu chí phụ bằng nhau, nếu xét hết sẽ vượt chỉ tiêu được giao, khi thẩm định phương án điểm, X02 trao đổi với X01 báo cáo lãnh đạo Bộ quyết định.
9. Lệ phí tuyển sinh
- Lệ phí sơ tuyển: 100.000đ (ngoài lệ phí khám sức khỏe).
- Lệ phí hồ sơ:
+ Hồ sơ tuyển sinh chung: 20.000đ/bộ.
+ Phiếu đăng ký tuyển sinh trình độ đại học CAND: 10.000đ.
- Lệ phí đăng ký xét tuyển, thi tuyển (nộp cho các trường CAND): Thực hiện theo quy định của Bộ Công an.
- Phí chụp ảnh người dự tuyển các đơn vị thu theo thời giá tại địa phương.
10. Thủ tục đăng ký sơ tuyển
- Địa điểm đăng ký: Người đăng ký sơ tuyển phải trực tiếp đến Công an cấp xã nơi đăng ký thường trú để đăng ký sơ tuyển.
- Hồ sơ đăng ký: Bản chính hoặc bản sao công chứng các loại giấy tờ (1) Căn cước công dân hoặc Căn cước, (2) Giấy khai sinh, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, (3) Bằng tốt nghiệp đại học cùng bảng điểm, (4) Bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ, chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (nếu có).
Trường hợp thí sinh tại thời điểm đăng ký dự tuyển chưa thi tốt nghiệp đại học hoặc chưa thi chứng ngoại ngữ quốc tế thì cho viết cam kết hoàn thiện, bổ sung hồ sơ về văn bằng, chứng chỉ.
11. Thời gian tuyển sinh
- Thời gian đăng ký sơ tuyển: Từ ngày thông báo đến ngày 15/4/2025.
- Thời gian kiểm tra sức khỏe sơ tuyển: Dự kiến vào ngày 24/4/2024.
- Thời gian thi tuyển: 14-15/6/2025.
(Trong trường hợp có điều chỉnh về thời gian Công an tỉnh sẽ thông báo sau)
12. Thông tin liên hệ
Mọi chi tiết liên hệ Công an xã, phường, thị trấn nơi thí sinh đăng ký thường trú hoặc Phòng Tổ chức cán bộ, Công an tỉnh Lào Cai (Đ/c Phan Ngọc Lý - 0886.885.283) để được hướng dẫn.
Công an tỉnh thông báo để cán bộ, chiến sĩ trong Công an tỉnh và công dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai biết./.
Phụ lục 01
DANH MỤC LĨNH VỰC ĐÀO TẠO TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐƯỢC ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN TRONG CÁC TRƯỜNG CAND
(Kèm theo Thông báo số 1650/TB-CAT-PX01, ngày 31/3/2025 của Công an tỉnh)
TT
|
Đăng ký dự tuyển
|
Mã lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo
|
Tên lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo
|
Ghi chú
|
1
|
Dự tuyển ngành nghiệp vụ An ninh, nghiệp vụ Cảnh sát tại T01, T02, T04, T05.
|
Không quy định mã lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo
|
|
2
|
Dự tuyển ngành An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao tại T01 (7480202)
|
748
|
Máy tính và công nghệ thông tin
|
|
3
|
Dự tuyển ngành Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại T06
|
738
|
Pháp luật
|
|
742
|
Khoa học sự sống
|
|
744
|
Khoa học tự nhiên
|
|
746
|
Toán và thống kê
|
|
748
|
máy tính và công nghệ thông tin
|
|
751
|
Công nghệ kỹ thuật
|
|
752
|
Kỹ thuật
|
|
758
|
Kiến trúc và xây dựng
|
|
772
|
Sức khỏe
|
|
785
|
Môi trường và bảo vệ môi trường
|
|
4
|
Dự tuyển đào tạo tại T07
|
748
|
Máy tính và công nghệ thông tin
|
|
751
|
Công nghệ kỹ thuật
|
|
752
|
Kỹ thuật
|
|
738
|
Pháp luật
|
|
742
|
Khoa học sự sống
|
|
734
|
Kinh doanh và quản lý
|
|
758
|
Kiến trúc và xây dựng
|
|
772
|
Sức khỏe về lĩnh vực y - dược
|
|
776
|
Dịch vụ xã hội
|
|
* Mã danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ đại học ban hành kèm theo Thông tư số 24/2017/TT-BGDĐT ngày 10/10/2017 của BGD&ĐT.
Danh mục tên trường, ký hiệu trường, mã ngành, chỉ tiêu tuyển sinh
trình độ đại học chính quy tuyển mới đối với công dân đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên
(kèm theo Thông báo số 1650/TB-CAT-PX01, ngày 31/3/2025 của Công an tỉnh)
TT
|
Tên trường/ngành đào tạo/
Địa bàn tuyển sinh
|
Ký hiệu trường
|
Ký hiệu ngành
|
Tổng chỉ tiêu
|
Chỉ tiêu theo Phương thức 1
|
Chỉ tiêu theo Phương thức 2
|
Mã bài thi đánh giá của Bộ Công an
sử dụng để xét tuyển
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
Học viện An ninh nhân dân (T01)
|
ANH
|
|
150
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Nhóm ngành nghiệp vụ An ninh
|
|
7860100
|
120
|
|
|
|
|
CA1, CA2, CA3, CA4
|
- Phía Bắc
|
|
|
70
|
19
|
2
|
44
|
5
|
- Vùng 9
|
|
|
50
|
13
|
2
|
32
|
3
|
1.2
|
Ngành An toàn thông tin
|
|
7480202
|
30
|
|
|
|
|
CA1
|
- Toàn quốc
|
|
|
30
|
5
|
1
|
22
|
2
|
2
|
Học viện Cảnh sát nhân dân (T02)
|
CSH
|
|
150
|
|
|
|
|
CA1, CA2, CA3, CA4
|
|
Nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sát
|
|
7860100
|
150
|
|
|
|
|
- Phía Bắc
|
|
|
100
|
27
|
3
|
63
|
7
|
- Vùng 9
|
|
|
50
|
13
|
2
|
32
|
3
|
3
|
Trường Đại học An ninh nhân dân (T04)
|
ANS
|
|
140
|
|
|
|
|
CA1, CA2, CA3, CA4
|
|
Nhóm ngành nghiệp vụ An ninh
|
|
7860100
|
140
|
|
|
|
|
- Phía Nam
|
|
|
50
|
13
|
2
|
32
|
3
|
- Vùng 10
|
|
|
20
|
5
|
1
|
13
|
1
|
- Vùng 11
|
|
|
20
|
5
|
1
|
13
|
1
|
- Vùng 12
|
|
|
50
|
13
|
2
|
32
|
3
|
TT
|
Tên trường/ngành đào tạo/
Địa bàn tuyển sinh
|
Ký hiệu trường
|
Ký hiệu ngành
|
Tổng chỉ tiêu
|
Chỉ tiêu theo Phương thức 1
|
Chỉ tiêu theo Phương thức 2
|
Mã bài thi đánh giá của Bộ Công an
sử dụng để xét tuyển
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
4
|
Trường Đại học Cảnh sát nhân dân (T05)
|
CSS
|
|
290
|
|
|
|
|
CA1, CA2, CA3, CA4
|
|
Nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sát
|
|
7860100
|
290
|
|
|
|
|
- Phía Nam
|
|
|
80
|
22
|
2
|
50
|
6
|
- Vùng 10
|
|
|
80
|
22
|
2
|
50
|
6
|
- Vùng 11
|
|
|
80
|
22
|
2
|
50
|
6
|
- Vùng 12
|
|
|
50
|
13
|
2
|
32
|
3
|
5
|
Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy (T06)
|
PCH
|
|
50
|
|
|
|
|
CA1
|
|
Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ
|
|
7860113
|
50
|
|
|
|
|
- Toàn quốc
|
|
|
50
|
13
|
2
|
32
|
3
|
6
|
Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND (T07)
|
KTH
|
|
50
|
|
|
|
|
CA1, CA2
|
|
Nhóm ngành Kỹ thuật - Hậu cần
|
|
7480200
|
50
|
|
|
|
|
- Toàn quốc
|
|
|
50
|
13
|
2
|
32
|
3
|
Lịch công tác tuyển sinh Công an nhân dân năm 2025
(kèm theo Thông báo số 1650/TB-CAT-PX01, ngày 31/3/2025 của Công an tỉnh)
TT
|
THỜI GIAN
|
NỘI DUNG
|
I.
|
Lịch trình chung
|
1.
|
Tháng 3/2025
|
Tổ chức tập huấn công tác tuyển sinh và thực hành sử dụng phần mềm máy tính tuyển sinh CAND cho cán bộ Công an các đơn vị, địa phương. Địa điểm tập huấn tại Công an TP. Huế
|
2.
|
Tháng 3,4/2025
|
- Lập kế hoạch sơ tuyển, tổ chức thông tin tuyên truyền, tiếp nhận đăng ký sơ tuyển;
- Triển khai công tác tuyển sinh, tổ chức tập huấn và tổ chức sơ tuyển, hướng dẫn thí sinh nộp hồ sơ thi tốt nghiệp THPT.
|
3.
|
Tháng 3-7/2025
|
Triển khai, tổ chức công tác xây dựng đề thi Kỳ thi đánh giá của Bộ Công an (Đề án số 04) và đề thi tuyển sinh Văn bằng 2 tuyển mới (VB2CA)
|
4.
|
20/4/2025
|
Công an các đơn vị, địa phương báo cáo về số liệu thí sinh đăng ký dự tuyển về X02
|
5.
|
30/5/2025
|
- Công an các đơn vị, địa phương nộp hồ sơ và danh sách đăng ký dự tuyển đại học chính quy tuyển mới, VB2 tuyển mới; báo cáo kết quả sơ tuyển về X02;
- Công an các đơn vị, địa phương nộp hồ sơ và danh sách đăng ký dự tuyển trung cấp chính quy tuyển mới về X02.
|
6.
|
01-10/6/2025
|
Các trường CAND báo cáo kết quả tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển, dữ liệu thí sinh đăng ký dự tuyển về X02
|
7.
|
10-20/12/2025
|
Các trường CAND và Công an các đơn vị, địa phương tổng kết công tác tuyển sinh trong CAND năm 2025; gửi báo cáo về Bộ (qua X02)
|
II
|
Tuyển sinh tuyển mới đại học văn bằng 2
|
10.
|
15/3-25/4/2025
|
Thí sinh dự tuyển đại học VB2 tuyển mới CAND đến đăng ký dự tuyển tại Công an cấp xã (sau ngày 25/4/2025, thí sinh tiếp tục hoàn thiện hồ sơ dự tuyển tại các Ban tuyển sinh)
|
11.
|
01-10/6/2025
|
- Các trường CAND báo cáo kết quả tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển, dữ liệu thí sinh dự tuyển về X02;
- Các trường CAND xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, báo cáo phương án xét tuyển Phương thức 1 VB2 tuyển mới về X01.
|
12.
|
14-15/6/2025
|
Tổ chức Kỳ thi VB2CA của Bộ Công an năm 2025
|
13.
|
17-22/6/2025
|
Các trường CAND tổ chức chấm thi, báo cáo dữ liệu kết quả chấm thi VB2 tuyển mới về X02; Thống nhất ngày thông báo điểm thi và tiếp nhận hồ sơ phúc khảo
|
14.
|
10/7/2025
|
Các trường CAND báo cáo kết quả chấm phúc khảo và phương án xét tuyển Phương thức 2 VB2 tuyển mới
|
15.
|
14-15/7/2025
|
X02 thẩm định, phê duyệt danh sách trúng tuyển VB2 tuyển mới
|
16.
|
16/7/2025
|
Các trường CAND thông báo kết quả trúng tuyển VB2 tuyển mới về Công an các đơn vị, địa phương và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng
|
17.
|
10-15/8/2025
|
Các học viện, trường đại học CAND chiêu sinh, nhập học thí sinh trúng tuyển nhập học thí sinh trúng tuyển VB2 tuyển mới
|
18.
|
30/8/2025
|
Các trường CAND hoàn thành công tác phúc tra kết quả sơ tuyển, xét tuyển, giải quyết các vấn đề liên quan đến tiêu chuẩn nhập học của thí sinh trúng tuyển. Căn cứ theo quy định của pháp luật, quy định của Bộ Công an để giải quyết và báo cáo kết quả, dữ liệu về X02
|
Ghi chú: Ngày ghi trong lịch là thời hạn cuối cùng. Trường hợp có điều chỉnh theo lịch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, giao X02 thông báo điều chỉnh./.
Phụ lục 03a
LỊCH SƠ TUYỂN TUYỂN SINH
đào tạo trình độ đại học đối với người đã có bằng tốt nghiệp đại học trở lên
các trường ngoài ngành Công an nhân dân (Văn bằng 2 tuyển mới) năm 2025
(Kèm theo Thông báo số 1650/TB-CAT-PX01, ngày 31/3/2025 của Công an tỉnh)
TT
|
Thời gian
|
Nội dung
|
1
|
31/3 - 15/4/2025
|
- Xây dựng và triển khai kế hoạch sơ tuyển; Tổ chức thông tin tuyên truyền, tiếp nhận đăng ký sơ tuyển;
- Kiểm tra, tiếp nhận thí sinh đăng ký sơ tuyển.
- Công an xã, phường, thị trấn tập hợp, gửi danh sách và hồ sơ thí sinh đăng ký sơ tuyển về phòng TCCB.
|
2
|
16-20/
4/2025
|
- Phòng TCCB tổng hợp, báo cáo đề xuất Hội đồng sơ tuyển duyệt tổ chức KSK sơ tuyển; Phối hợp Công an xã, phường, thị trấn thông báo lịch KSK cho thí sinh.
|
3
|
Từ 24/4-5/5/205
|
- Tổ chức KSK cho thí sinh đăng ký sơ tuyển.
- Ban KSK sơ tuyển báo cáo kết quả khám sức khỏe về Hội đồng sơ tuyển. Phòng TCCB phối hợp Công an các đơn vị sơ tuyển thông báo kết quả KSK cho thí sinh.
|
4
|
15/4-22/5/2025
|
- Công an các đơn vị hướng dẫn thí sinh khai lý lịch tự khai, tra cứu B5, B38 và thẩm tra sơ bộ đối với người dự tuyển.
- Báo cáo kết quả tra cứu, thẩm tra sơ bộ và nộp kèm các tài liệu liên quan về Phòng TCCB
- Công an các đơn vị hướng dẫn thí sinh khai Tờ khai đăng ký dự tuyển, nộp về Phòng TCCB.
|
5
|
Trước ngày 30/5/2025
|
- Phòng TCCB nhập dữ liệu từ hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh vào phần mềm tuyển sinh do X02 cung cấp, tổ chức kiểm dò thông tin thí sinh;
- Kết thúc kiểm dò, phòng TCCB báo cáo Hội đồng sơ tuyển xét duyệt danh sách thí sinh đăng ký xét tuyển các trường CAND;
- Phòng TCCB nộp hồ sơ, danh sách thí sinh đăng ký xét tuyển đại học CAND về các trường CAND, báo cáo kết quả sơ tuyển về X02; Nộp hồ sơ, danh sách thí sinh đăng ký xét tuyển trung cấp CAND về X02.
|
6
|
14/6-15/6/2025
|
Tổ chức Kỳ thi VB2CA của Bộ Công an năm 2025
|
7
|
17-22/6/2025
|
Phối hợp các trường thông báo điểm thi và tiếp nhận hồ sơ phúc khảo
|
8
|
16/7/2025
|
Phối hợp các trường CAND thông báo kết quả trúng tuyển VB2 tuyển mới đến các thí sinh và tổ chức hoàn thiện thẩm tra, xác minh, kết luận tiêu chuẩn chính trị
|
9
|
10-15/8/2025
|
Phối hợp hướng dẫn nhập học thí sinh trúng tuyển nhập học thí sinh trúng tuyển VB2 tuyển mới
|
Ghi chú: Ngày ghi trong lịch là thời hạn cuối cùng. Trường hợp có điều chỉnh theo lịch tuyển sinh của Bộ Công an, Công an tỉnh sẽ có thông báo sau.
Phụ lục 04
DANH MỤC LĨNH VỰC ĐÀO TẠO,
NHÓM NGÀNH ĐÀO TẠO KHỐI NGÀNH KHOA HỌC TỰ NHIÊN,
KỸ THUẬT, KHOA HỌC MÁY TÍNH, CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
(Kèm theo Thông báo số 1650/TB-CAT-PX01, ngày 31/3 /2025 của Công an tỉnh)
Mã lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo
|
Tên lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo
|
71401
|
Khoa học giáo dục
|
7140209
|
Sư phạm Toán học
|
7140210
|
Sư phạm Tin học
|
7140211
|
Sư phạm Vật lý
|
7140212
|
Sư phạm Hóa học
|
7140213
|
Sư phạm Sinh học
|
7140214
|
Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp
|
7140215
|
Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp
|
7140246
|
Sư phạm công nghệ
|
7140247
|
Sư phạm khoa học tự nhiên
|
742
|
Khoa học sự sống
|
744
|
Khoa học tự nhiên
|
746
|
Toán và thống kê
|
748
|
Máy tính và công nghệ thông tin
|
751
|
Công nghệ kỹ thuật
|
752
|
Kỹ thuật
|
758
|
Kiến trúc và xây dựng
|
77206
|
Kỹ thuật Y học
|
* Mã danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ đại học ban hành kèm theo Thông tư số 24/2017/TT-BGDĐT ngày 10/10/2017 của BGD&ĐT.