Cấp lại thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam tại Công an cấp tỉnh
31/08/2021
Tên thủ tục |
Cấp lại thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam tại Công an cấp tỉnh |
Lĩnh vực |
Quản lý Xuất, nhập cảnh |
Cơ quan thực hiện |
Phòng Quản lý xuất, nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Cách thức thực hiện |
Hình thức nộp
|
Thời hạn giải quyết
|
Phí, lệ phí
|
Mô tả
|
Trực tiếp
|
20 Ngày
|
|
trực tiếp tại trụ sở Phòng Quản lý xuất, nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
|
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Trường hợp thẻ thường trú bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trong thẻ, người nước ngoài thường trú phải đến nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất, nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú để đề nghị cấp lại thẻ. * Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp. Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời. * Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ).
Bước 3: Người nước ngoài đến Phòng Quản lý xuất, nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi xin thường trú để nhận thẻ thường trú: Người nhận đưa giấy biên nhận để đối chiếu. Cán bộ trả kết quả kiểm tra và yêu cầu ký nhận, trả thẻ thường trú cho người đến nhận kết quả. * Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ)
|
Thời hạn giải quyết |
20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
Phí |
Theo QĐ
|
Lệ Phí |
Không
|
Thành phần hồ sơ |
Tên giấy tờ
|
Mẫu đơn, tờ khai
|
Số lượng
|
Tờ khai đề nghị cấp đổi, cấp lại thẻ thường trú (NA13, ban hành kèm Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an);
|
11-Mẫu NA13 (1).doc
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0
|
Thẻ thường trú, trường hợp thẻ thường trú bị mất phải có đơn báo mất;
|
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0
|
Bản sao hộ chiếu có chứng thực, trừ trường hợp người không quốc tịch;
|
|
Bản chính: 0
Bản sao: 1
|
Giấy tờ chứng minh nội dung thay đổi ghi trong thẻ thường trú.
|
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0
|
Số bộ hồ sơ 01 (một) bộ.
|
|
Bản chính: 0
Bản sao: 0
|
|
Số lượng bộ hồ sơ |
01 bộ |
Yêu cầu - điều kiện |
đảm bảo đúng các trường hợp và điều kiện cho thường trú theo quy định tại Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam; cụ thể là:
+ Các trường hợp được xét cho thường trú:
1. Người nước ngoài có công lao, đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam được nhà nước Việt Nam tặng huân chương hoặc danh hiệu vinh dự nhà nước.
2. Người nước ngoài là nhà khoa học, chuyên gia đang tạm trú tại Việt Nam.
3. Người nước ngoài được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh.
4. Người không quốc tịch đã tạm trú liên tục tại Việt Nam từ năm 2000 trở về trước.
+ Điều kiện xét cho thường trú:
1. Người nước ngoài quy định tại các trường hợp nêu trên được xét cho thường trú nếu có chỗ ở hợp pháp và có thu nhập ổn định bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam.
2. Người nước ngoài quy định là nhà khoa học, chuyên gia đang tạm trú tại Việt Nam phải được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quản lý nhà nước về lĩnh vực chuyên môn của người đó đề nghị.
3. Người nước ngoài được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh đã tạm trú tại Việt Nam liên tục từ 03 năm trở lên.
|
Căn cứ pháp lý |
Số ký hiệu
|
Trích yếu
|
Ngày ban hành
|
Cơ quan ban hành
|
66/2009/TT-BTC
|
66/2009/TT-BTC
|
30-03-2009
|
Bộ Tài chính
|
47/2014/QH13
|
Luật 47/2014/QH13
|
16-06-2014
|
Quốc Hội
|
04/2015/TT-BCA
|
Thông tư 04/2015/TT-BCA
|
05-01-2015
|
Bộ Công an
|
31/2015/TT-BCA
|
Thông tư 31/2015/TT-BCA
|
06-07-2015
|
Bộ Công an
|
|
Biểu mẫu đính kèm |
File mẫu:
- Tờ khai đề nghị cấp đổi, cấp lại thẻ thường trú (NA13) Tải về
|
Kết quả thực hiện |
thẻ thường trú.
|